37 câu hỏi trau dồi học sinh lớp ba hay và khó

Bồi dưỡng học sinh giỏi toán từ 3 đến 37 bài tổng hợp các đề thi lớp 3 hay và khó.

Từ bài 1 đến bài 37, độ khó của các bài tập tăng dần. Hãy tự mình thực hiện và trả lời câu trả lời bên dưới bài viết.

Bài 1: Mẹ có rất nhiều quả táo. Cô ấy ít hơn mẹ hai quả táo. Tôi có nhiều hơn bạn 3 quả táo. Nếu 3 người cộng lại thì có tổng cộng 9 viên bi. Đếm số quả táo mỗi người?

Bài 2: Mẹ có rất nhiều quả táo. Bà ngoại có nhiều hơn mẹ hai quả táo. Tôi có nhiều hơn bạn 3 quả táo. Tổng 3 người có 11 quả bóng. Đếm số quả táo mỗi người?

Bài 3: Số quả táo mẹ có. Bà ngoại có số táo gấp đôi số táo của mẹ. Cháu có số táo gấp đôi bà, biết tổng số táo của bà là 12 quả. Đếm số táo của mẹ.

Bài tập 4: Chu vi hình tam giác là 20 cm. Ta biết rằng cạnh thứ nhất dài gấp đôi cạnh thứ hai. Cạnh 3 là 2 cm. Tính cạnh thứ hai và cạnh thứ nhất của một tam giác?

Bài tập 5: Chu vi hình tam giác là 10 cm. Ta biết rằng cạnh thứ nhất dài hơn cạnh thứ hai 5 cm. Cạnh 3 là 7 cm. Tính cạnh thứ hai và cạnh thứ nhất của tam giác đó?

Bài 6: Vẽ hình có sử dụng tứ giác, tam giác.

Bài tập 7: Cho một hình chữ nhật có hai cạnh là chiều dài và chiều rộng. Chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Giả sử nửa chu vi của hình này là 60 cm. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trên.

Bài 8: Cô Nga và cô Loan thi chạy. Chị Nga chạy nhanh hơn chị Loan 50 m. Tổng quãng đường họ đã chạy là 50m. Hỏi mỗi chị đã chạy được bao nhiêu mét?

Bài 9: Tam giác ABC có 3 cạnh bằng nhau và tứ giác MNPQ có 4 cạnh bằng nhau. Các cạnh của hình tam giác dài hơn cạnh của hình tứ giác là 10 cm và có cùng chu vi. Tìm độ dài các cạnh của tam giác ABC và tứ giác MNPQ?

Bài tập 10: Chiều rộng của một hình chữ nhật là 12 cm. Chu vi gấp 6 lần chiều rộng. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó?

Bài 11: Biết rằng chu vi hình chữ nhật gấp 6 lần chiều rộng. Chiều dài của một hình chữ nhật gấp mấy lần chiều rộng?

Bài 12: Trong một cuộc thi cắm hoa, Hồng làm được 25 bông hoa. Hóa ra Hồng làm ít hơn Mai 5 bông hoa, còn Hoa có một nửa số bông hoa. Ba bạn đã làm được bao nhiêu bông hoa?

Bài 13: An, Bình, Hoa được cô giáo cho một số nhãn vở. Nếu An cho Bình 6 quyển vở và Bình cho Hoà 4 quyển vở thì số quyển vở của mỗi bạn bằng 12 quyển vở. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?

Bài 14: Lớp 3A có 42 học sinh xếp thành 3 hàng nhưng không đều. Lớp trưởng chuyển một phần ba số học sinh ở hàng thứ nhất sang hàng thứ hai, sau đó chuyển 6 học sinh từ hàng thứ hai sang hàng thứ ba, lúc này mỗi hàng có số bạn bằng nhau. Hỏi đầu mỗi dòng có bao nhiêu bạn?

Bài 15: Có 12 con chim đậu ở cành trên, và 4 con chim đậu ở cành dưới nhiều hơn cành trên. Bây giờ có 5 con chim đang ngồi ở cành dưới ở cành trên, số chim ở cành dưới gấp mấy lần số chim ở cành trên?

Bài 16: Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp ba lần túi thứ hai. Phải lấy bao nhiêu ki-lô-gam gạo ở túi thứ nhất đổ sang túi thứ hai để số gạo ở cả hai túi bằng nhau?

Bài 17: Thùng thứ nhất có 6 lít dầu và thùng thứ hai có 14 lít dầu. Phải thêm vào mỗi thùng bao nhiêu lít dầu để số dầu ở thùng thứ hai nhiều gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất?

Bài 18: Biết trong hộp có 8 quả cam nhiều hơn số cam. Mẹ cho 2 anh em 2 quả cam và 2 quả cam. Do đó, số cam còn lại trong rổ nhiều gấp đôi số cam. Hỏi lúc đầu thùng có bao nhiêu quả cam và bao nhiêu quả quýt?

Bài 19: Tấm vải xanh dài gấp 3 lần tấm vải đỏ, cửa hàng bán đi 7m tấm vải đỏ và 37m tấm vải xanh, vậy m tấm vải còn lại trên hai tấm vải bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi mảnh vải dài bao nhiêu mét?

Bài 20: Viết số có 3 chữ số mà mười gấp đôi đơn vị và một trăm gấp đôi mười.

Bài 21: Có 3 bao gạo, mỗi bao 53kg. Người ta lấy từ mỗi bao ra 3kg và cho số gạo còn lại vào 6 bao. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (giải quyết theo 2 cách)

Bài 22: Tìm x, biết:

a) X là đơn vị kế tiếp của 999.

b) X là số liền kề của số a.

Bài 23: Biết rằng 16 chia cho x thì được 4. 64 chia cho x là bao nhiêu? 80 chia cho x là bao nhiêu?

Bài 24: Nếu số a chia cho 5 được thương 15, số c chia cho 15 được thương 5 thì tổng của (a + c) chia cho 2 là bao nhiêu?

Bài 25: Trong phép trừ, tổng của số bị trừ bằng 60. Tìm thương con của phép trừ đó?

Bài 26: Tích của hai số gấp 5 lần thừa số thứ nhất. Tìm hệ số thứ hai.

Bài 27: Tích của hai số là 75 và gấp 5 lần thừa số thứ hai. Yếu tố đầu tiên gấp bao nhiêu lần sản phẩm?

Bài 28: Trong phép chia, số bị chia gấp 7 lần số bị chia. Tìm thương của phép chia?

Bài 29: Tích của hai số là 75. Người A thêm một số 0 vào bên phải thừa số đầu tiên, giữ nguyên thừa số thứ hai và nhân hai số. Số tiền mới là bao nhiêu?

Bài 30: Khi nhân 1ab với 6, An quên chữ số 1 ở hàng trăm. Sản phẩm đã giảm bao nhiêu đơn vị?

Bài 31: Thương của hai số thay đổi như thế nào nếu giảm số bị chia đi một thừa số là 2 và giữ nguyên số chia?

Bài 32: Gia đình Heike có 3 thành viên, thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người là 250.000 đồng. Nếu gia đình Heike tăng thêm 3 người mà tổng thu nhập không đổi thì trung bình mỗi tháng mỗi người có thể kiếm được bao nhiêu đồng?

Bài 33: Trong phép trừ, tổng của thương, hiệu con và hiệu là 100. Tìm một số âm?

Bài 34: Tìm thương của hai số khác không biết rằng hiệu của hai số đó bằng không.

Tìm thương của hai số biết rằng thương gấp đôi số bé nhưng chỉ bằng một nửa số lớn hơn?

Bài 35: Tìm ba số, biết rằng số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai, số thứ hai hơn số thứ ba là 5, hiệu của ba số là 55?

Bài 36:

a) Nửa đôi của 48 là bao nhiêu?

b) Nếu lấy nửa chục chiếc đũa thì bạn sẽ được bao nhiêu chiếc đũa?

Bài 37: Tích của hai số là 645. Tìm thừa số thứ nhất, biết rằng thêm 5 đơn vị vào số thứ hai thì được 860 sản phẩm mới.