Vở bài tập: Giải toán bằng phương trình – Lớp 8

Danh sách bài viết

1. Toán học thể thao

Bài 1: Lúc 7h một người đi xe máy xuất phát từ A với vận tốc 30 km / h. Một giờ sau người thứ hai cũng đi xe máy từ A đuổi kịp với vận tốc 45km / h. Hỏi sau bao lâu thì người thứ hai đuổi kịp người thứ nhất? Điểm gặp nhau cách A bao xa?

Bài tập 2: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25km / h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30 km / h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB?

Bài tập 3: Một ô tô chuẩn bị đi từ điểm A đến điểm B với vận tốc 48 km / h. Lái xe được 1 tiếng thì xe bị hỏng phải dừng lại 15 phút để sửa chữa. Do đó để đến B đúng giờ ô tô phải tăng vận tốc thêm 6 km / h. Tính quãng đường AB?

Bài tập 4: Hai người cùng đi từ A đến B, người thứ nhất với vận tốc 40km / h và người thứ hai với vận tốc 25km / h. Sau khi chạy quãng đường AB, người thứ nhất kém người thứ hai 1 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB?

Bài 5: Ca nô từ A đến B xuôi dòng mất 1 giờ 20 phút và ngược dòng mất 2 giờ. Tốc độ của dòng suối là 3 km / h. Tính vận tốc của ca nô?

Bài tập 6: Ô tô phải đi với vận tốc AB 60 km / h trong một thời gian nhất định. Nửa đầu nhanh hơn 10 km / h so với kế hoạch, và nửa sau chậm hơn 6 km / h so với kế hoạch. Biết rằng xe sẽ đến đúng giờ. Tính thời gian dự kiến ​​để vật đi được quãng đường AB?

Bài 7: Một đoàn tàu chở hàng khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh với vận tốc 36 km / h. Hai giờ sau, một đoàn tàu chở khách cũng khởi hành từ đó, đuổi theo đoàn tàu trong hang với vận tốc 48 km / h. Thời gian từ tàu khách đến tàu hàng mất bao lâu?

Bài 8: Ga Nam Định cách ga Hà Nội 87 km. Một chuyến tàu đi từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh, 2 giờ sau một chuyến tàu khác đi từ Nam Định đến Thành phố Hồ Chí Minh. mặt sau

Bài tập 9: Một ô tô chuẩn bị đi từ điểm A đến điểm B với vận tốc 40 km / h. Lúc đầu ô tô đang chạy với vận tốc này (40 km / h). Nhưng khi còn 60 km nữa, nửa quãng đường AB thì ô tô tăng tốc với vận tốc 10 km / h cho quãng đường còn lại và như vậy đến B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính quãng đường AB.

Bài 10: Lúc 7 giờ sáng một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km / h, cùng ngày lúc 8 giờ 30 phút một người đi xe máy từ B đến A với vận tốc 60 km / h. Khi nào hai người gặp nhau?

Bài 11: Với vận tốc và thời gian cho trước, ô tô từ A đến B dài 110 km. Sau 20 km ô tô chạm vào đường cao tốc nên ô tô đạt vận tốc

Bài 12: Chuyến tàu chở hàng từ ga Vinh đến ga Hà Nội. 1,5 giờ sau, một đoàn tàu khách từ Hà Nội đến thành phố Vinh chạy nhanh hơn đoàn tàu hàng 24 km / h. Tàu khách chạy trong 4 giờ và cách tàu hàng 25 km. Tính vận tốc của mỗi đoàn tàu, biết rằng hai ga cách nhau 319 km.

Bài 13: Ca nô xuống bến A với vận tốc 30 km / h đến bến B rồi lại từ bến B. Thời gian thuận ít hơn thời gian ngược lại 1 giờ 20 phút. Tính khoảng cách giữa hai trạm A và B, giả sử vận ​​tốc nước là 5 km / h.

Bài 14: Một ô tô tải và một ô tô con cùng đi từ A đến B. Ô tô đi với vận tốc 30km / h và ô tô đi với vận tốc 45km / h. sau khi tôi có thể đi

Bài 15: Một người đi xe đạp đi từ A đến B với vận tốc 50 km / h. 1 giờ 30 phút sau, một người đi xe máy cũng khởi hành từ A và đến B sớm hơn 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết rằng vận tốc của xe máy gấp 2,5 lần vận tốc của xe đạp.

Bài 16: Anh Nan đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km / h. Sau khi đi được 6 km thì xe đạp bị hỏng, anh Nan phải đến bến B sớm hơn dự định ban đầu 45 phút. Cho biết vận tốc của ô tô là 30 km / h, tìm quãng đường AB.

2. Toán học năng suất

Bài tập 1: Một nhà máy dự định sản xuất 1500 chiếc trong 30 ngày. Nhưng do tổ chức hợp lý nên sản lượng thực tế mỗi ngày hơn 15 sản phẩm. Nhờ vậy, xí nghiệp không chỉ hoàn thành vượt mức kế hoạch 255 sản phẩm mà còn hoàn thành vượt tiến độ. Q: Doanh nghiệp đã rút ngắn được bao nhiêu ngày?

Bài 2: Một đội sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuất 50 chiếc. Sau khi thực hiện, nhóm đã có thể sản xuất 57 sản phẩm mỗi ngày. Như vậy là làm sớm 1 ngày mà vẫn thừa 13 sản phẩm. Theo kế hoạch đội đó phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

Bài 3: Phân công hai công nhân sản xuất một số sản phẩm, người thứ nhất phải ít hơn người thứ hai 10 sản phẩm. Người thứ nhất làm trong 3 giờ 20 phút và người thứ hai làm trong 2 giờ, biết rằng người thứ nhất làm được ít hơn người thứ hai 17 chiếc mỗi giờ. Tính xem người thứ nhất làm được bao nhiêu sản phẩm trong một giờ?

Bài 4: Một lớp tham gia hoạt động trồng cây ở lâm trường vào thời gian đã định, năng suất 300 cây / ngày. Nhưng trên thực tế, 100 cây đã được trồng mỗi ngày. Như vậy tổng số 6 cây đã được trồng và hoàn thành trước thời hạn 1 ngày. Tính số cây phải trồng.

3. Các dạng toán có nội dung hình học

Bài 1: Hình chữ nhật có chu vi bằng

Bài tập 2: Biết cách tính các cạnh của hình vuông nếu tăng chu vi

Bài 3: Khu vườn có chu vi là

Bài 4: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là 80m. Nếu giảm chiều rộng 3m, tăng chiều dài 8m và tăng diện tích 32m2. Tính kích thước của mảnh đất.

4. Dạng toán cộng trừ nhân chia, quan hệ giữa các số

Bài 1: Hai giá sách có 450 quyển sách. Nếu chuyển 50 quyển sách từ kệ thứ nhất sang kệ thứ hai thì số sách ở kệ thứ hai là

Bài 2: Thùng A có số xăng nhiều gấp đôi thùng B. Nếu lấy đi 20 lít ở thùng A và đổ thêm vào thùng B 10 lít thì số dầu ở thùng A bằng

Bài 3: Tổng của hai số là 321.

Bài 4: Tìm số học sinh của hai lớp 8A và 8B, biết nếu chuyển 3 học sinh từ lớp 8A sang lớp 8B thì số học sinh của cả hai lớp bằng nhau, nếu chuyển 5 học sinh từ lớp 8B sang lớp 8A thì các sinh viên Số lượng người như nhau. 8B bằng

5. Định dạng Toán phần trăm

Bài 1: Giao cho một xưởng dệt thảm sản xuất một số tấm thảm xuất khẩu trong thời gian 20 ngày. Năng suất của nhà máy tăng 20%, và sau 18 ngày, không chỉ hoàn thành số lượng thảm theo quy định mà còn có 24 tấm thảm được sản xuất. Tính số thảm nhà máy sản xuất trong 18 ngày.

Bài 2: Trong tháng 1, hai tổ công nhân may được 800 cái áo. Trong tháng Hai, đội đầu tiên nhiều hơn 15% và đội thứ hai hơn 20%, và hai đội đã sản xuất tổng cộng 945 chiếc áo đấu. Tính xem tháng đầu mỗi tổ may được bao nhiêu cái áo?

Bài 3: Hai lớp 8A và 8B có tổng số 94 học sinh, biết rằng 25% học sinh 8A và 20% học sinh 8B đạt loại giỏi, tổng số học sinh giỏi của cả hai lớp là 21 em. Đếm số học sinh trong lớp. mỗi lớp.

Bài 4: Một đội thợ xây dựng kế hoạch khai thác than mỗi ngày phải khai thác được 50 tấn than. Khi hoàn thành, 57 tấn than sẽ được khai thác mỗi ngày. Vì vậy, đội đã hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 1 ngày và vẫn vượt 13 tấn than. Theo kế hoạch đội sẽ phải khai thác bao nhiêu tấn than?

Bài 5: Nếu hai vòi cùng chảy vào một bể rỗng thì trong 1 giờ 30 phút bể sẽ đầy. Mở vòi thứ nhất trong 15 phút rồi khóa lại và mở vòi thứ hai tiếp tục chảy trong 20 phút thì được.

Bài 6: Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi giờ phải sản xuất được 30 sản phẩm. Nhưng thực ra mỗi giờ làm thêm được 10 sản phẩm nên tôi hoàn thành công việc trước thời hạn 30 phút, vượt tiến độ 20 sản phẩm. Tính số sản phẩm tổ phải làm theo kế hoạch.

Bài 7: Một nhóm công nhân dự định sản xuất 3000 chiếc. 8 ngày đầu làm đúng, các ngày còn lại quá hạn 10 sản phẩm ngày nên làm sớm 2 ngày. Theo kế hoạch thì mỗi ngày phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm?

Bài 8: Một công nhân dự định sản xuất 72 cái trong một thời gian nhất định, nhưng thực tế nhà máy giao 80 cái. Nên dù người đó làm thêm giờ mỗi giờ thêm 1 sản phẩm thì thời gian hoàn thành vẫn chậm hơn so với kế hoạch 12 phút. Tính năng suất dự kiến, biết rằng người đó mỗi giờ sản xuất không quá 20 sản phẩm.

Bài 9: Công nhân dự định sẽ hoàn thành công việc trong thời gian đã định với tốc độ sản xuất là 12 sản phẩm / giờ. Làm được nửa công việc thì người đó tăng năng suất 15 sản phẩm / giờ nên hoàn thành công việc trước thời hạn 1 giờ. Tính lượng sản phẩm mà người công nhân dự định sản xuất.

Bài 10: Hai địa điểm cách nhau 56 km. Lúc 6h45, một người đi xe đạp đi từ điểm A đến điểm B với vận tốc 10 km / h. Sau 2 giờ, một người đi xe đạp đi từ điểm B đến điểm A với vận tốc 14 km / h. Khi nào họ gặp nhau và cách điểm A bao xa?

Bài 11: Ô tô tải và ô tô con cùng đi từ A đến B. Ô tô con đang đi với vận tốc 30km / h và ô tô con đang đi với vận tốc 45km / h. Sau khi đi được quãng đường 0,75 ô tô tăng với vận tốc 5km / h nên đến B sớm hơn ô tô tải 2 giờ 20 phút. Tính quãng đường AB.

Bài 12: Máy bơm muốn bơm đủ nước vào bể

Bài 13: Công ty đánh bắt cá dự định trung bình mỗi tuần đánh bắt được 20 tấn cá, nhưng khi vượt quá 6 tấn mỗi tuần nên hoàn thành kế hoạch trước 1 tuần và vượt kế hoạch 10 tấn. Tính mức kế hoạch.

Bài tập 14: Một ô tô chuẩn bị đi từ điểm A đến điểm B với vận tốc 40 km / h. Lúc đầu lái xe với vận tốc này, khi đi được nửa quãng đường là 60 km thì người lái xe tăng tốc với vận tốc 10 km / h và đến bến B sớm hơn dự định 1 giờ. Tính quãng đường AB.

Bài 15: Tháng thứ nhất hai đội sản xuất làm được 800 sản phẩm. Sang tháng tổ thứ nhất năng suất cao hơn tổ thứ hai 20% nên sản xuất được 945 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ sản xuất được trong tháng đầu tiên.

Bài 16: Hai ca nô cùng khởi hành từ A đến B. Ca nô 1 đi với vận tốc 20 km / h, ca nô 2 đi với vận tốc 24 km / h. Trên đường đi, ca nô dừng lại hai lần trong 40 phút rồi tiếp tục chạy. Cho biết cả hai ca nô đến B cùng một lúc, hãy tính độ dài AB.

Bài 17: An đi từ A đến B. Đoạn AB gồm đường đá và đường nhựa, đường đá phẳng

Bài 18: Hai lớp 9A và 9B có 80 học sinh, cả lớp thu được 198 quyển vở. Học sinh lớp 9A góp 2 quyển sách, học sinh lớp 9B góp 3 quyển sách. Tìm số học sinh của mỗi lớp.

Bài 19: Một người dự định đi từ A đến B với vận tốc 10 km / h trong một thời gian xác định. Sau khi chạy được nửa quãng đường, anh ta nghỉ 30 phút nên tăng vận tốc lên 15 km / h và đến được khu B đúng như kế hoạch. Tính quãng đường AB.

Bài 20: Theo kế hoạch hai đội sẽ sản xuất được 110 sản phẩm. Khi thực hiện tổ máy thứ nhất, năng suất tăng 14%, tổ máy thứ hai tăng 10%, sản xuất được tổng số 123 sản phẩm. Tính số lượng sản phẩm dựa trên kế hoạch cho mỗi nhóm.