Danh sách bài viết
Đề cương học kì 2 môn Vật lý 6 năm 2020-2021 gồm các câu hỏi lý thuyết và trắc nghiệm, luận.
Đề cương không có đáp án, các em tự trả lời theo sgk Vật Lý 6, nếu có thắc mắc cần giải đáp các em comment bên dưới bài viết này.
1. Câu hỏi Lý thuyết Ôn thi HK2 Vật lý 6
Câu 1: Có bao nhiêu loại ròng rọc? Những ứng dụng của ròng rọc trong cuộc sống? Ví dụ?
Câu 2: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí?
Câu 3: Với mỗi loại rắn, lỏng, khí, hãy cho ví dụ về 3 ứng dụng của sự nở vì nhiệt?
Câu 4: Có những loại nhiệt kế nào? Khi nào nên sử dụng những nhiệt kế này?
Câu 5: Có những loại thang nhiệt độ nào? Ba thang đo nhiệt độ được dùng để minh họa các quy ước về nhiệt độ khi nước đá tan và nước sôi: Xenxiut, Farenhai, Kevin?
Câu 6: Đề xuất khái niệm về sự rã đông và sự đông đặc? Đặc điểm của rã đông và đông lạnh là gì? Các ứng dụng (ví dụ) của rã đông và đông lạnh là gì?
Câu 7: Khái niệm về sự bay hơi và sự ngưng tụ? Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ nào? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu một số ví dụ (ứng dụng) của sự bay hơi và sự ngưng tụ?
Câu 8: Sự sôi là gì? Đặc điểm sôi?
2. Đề thi HS2 môn Vật lý 6
1. Nhiều lựa chọn
Câu 1: Cách sắp xếp nào sau đây của các chất nở vì nhiệt là đúng?
A. Đồng, thủy ngân, không khí. B. Thủy ngân, đồng, không khí.
C. Không khí, thủy ngân, đồng. D. Không khí, đồng, thủy ngân.
Có thể dùng nhiệt kế nào sau đây để đo nhiệt độ của nước sôi?
A. Nhiệt kế dầu. B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thủy ngân. D. Ba nhiệt kế trên.
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự nóng chảy?
A. Đặt cục nước đá ngoài nắng.
B. Thắp nến.
C. Đúc tượng.
D. Thắp đèn dầu.
Câu 4: Trường hợp nào sau đây không phải là sự ngưng tụ?
A. Sự hình thành mưa.
B. Sự hình thành mây.
C. Sự tạo thành hơi.
D. Sự hình thành sương mù.
Câu 5: Nhiệt độ cao nhất mà nhiệt kế y tế ghi được là
A. 100oC B. 42oC C. 37oC D. 20oC
Vấn đề 6: Khi trồng chuối, mía người ta thường phạt bớt lá.
A. Dễ dàng đi lại để chăm sóc cây.
B. Hạn chế lượng chất dinh dưỡng cung cấp cho cây.
C. Lượng bốc hơi giảm làm cho cây mất ít nước hơn.
D. Tiết kiệm diện tích trồng.
Câu 7: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào:
một nhiệt kế
B. Gió.
C. Diện tích bề mặt chất lỏng.
D. Ba phương án trên.
Câu 8: Cho một nhiệt kế như trong hình. Khoảng đo của nhiệt kế là:
A. 50 độ C. B. 120oC. C. Từ -20oC đến 50oC. D. Từ 0oC đến 120oC.
Bài 9. Một vật có khối lượng 50 kg dùng ròng rọc động kéo lên thì chỉ cần kéo lên bằng một lực F có độ lớn là F.
A. 250N B. 500N C. 50N D.100N
2. Văn xuôi
Câu 1. Có một hỗn hợp vàng, đồng, bạc. Hãy đề xuất cách tách các kim loại này? Biết: nhiệt độ nóng chảy của vàng, kẽm, bạc lần lượt là: 1064oC; 232oC; 960oC.
Câu 2. Khi nước biển chảy vào ruộng muối, muối được thu lại (nước trong nước biển bay hơi hết nhưng muối vẫn còn) thì thời tiết như thế nào? Tại sao?
Câu 3. Tại sao người ta thường dùng nhiệt kế rượu thay cho nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ khí quyển ở các xứ lạnh (những nước gần cực Nam và Bắc)?
Câu 4: Tại sao một quả bóng bàn lại nở ra sau khi bị bẹp trong nước nóng?
Câu 5: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc dày dễ bị vỡ hơn vào cốc mỏng?
Câu 6: Tại sao người ta phải dùng cồn làm nhiệt kế để đo nhiệt độ của không khí thay cho nước?
Câu 7: Tại sao khi trồng chuối, mía người ta lại ngắt bỏ lá?
Câu 8: Giải thích sự hình thành giọt nước trên lá cây vào ban đêm?
Câu 9: Tại sao rượu (cồn) đựng trong lọ không đậy nắp lại khô dần, đậy kín nắp lại không cạn?
Câu 10: Vì sao vào mùa lạnh, khi hít thở vào gương ta thấy mặt gương tối đi, sau một thời gian, mặt gương lại sáng lên?
Câu 11: Chuyển các giá trị sau từ oC sang oF: 30oC, 42oC, 60oC; 0oC; -5oC; -25oC
Câu 12: Chuyển từ K sang C: 285K, 785K
Bài 13: Chuyển các giá trị sau từ oF sang oC: 25oF, 80oF, 137oF, 0oF, -5oF; -25oF
Bài 14: Cho vài cục nước đá từ tủ lạnh vào cốc có mỏ và theo dõi nhiệt độ của cục đá để lập bảng sau. Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian?
thời gian (phút)
2
4
6
số 8
mười
thứ mười hai
14
16
18
20
Nhiệt độ (độ C)
-6
-3
– Đầu tiên
2
9
14
18
20
Điều gì xảy ra khi bạn chườm đá từ 6 đến 10 phút?
Bài 15: Đun nóng liên tục, nhiệt độ của cục nước đá trong ly thay đổi theo thời gian như sau. Vẽ đường biểu diễn nhiệt độ so với thời gian và nhận xét trạng thái của vật chất trong pha?
thời gian (phút)
2
4
6
số 8
mười
thứ mười hai
14
16
18
Nhiệt độ (độ C)
20
40
60
80
100
100
100
Bài 16: Cho bảng theo dõi sự nóng chảy của băng phiến. Vẽ đường biểu diễn nhiệt độ của nốt ruồi theo thời gian. Mô tả hiện tượng của các thời kỳ khác nhau?
thời gian (phút)
2
4
6
số 8
Nhiệt độ (độ C)
72
80
80
84
Bài 17: Đồ thị dưới đây biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nung một chất rắn.
Một loại. Chất rắn này nóng chảy ở nhiệt độ nào?
b. Chất rắn này là gì?
C. Để nung chất rắn này từ 55oC đến nhiệt độ nóng chảy thì mất bao lâu?
d. Thời gian nóng chảy của chất rắn này là bao nhiêu?
e. Sự đóng băng bắt đầu khi nào?
G. Thời gian đóng băng kéo dài bao nhiêu phút?
H. Điểm đông đặc của chất này là gì?
Bài 18: Bên phải vẽ một đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một chất theo thời gian.
b. Chất này là gì?
C. Để đưa chất này từ -60C đến nhiệt độ nóng chảy thì mất bao lâu?
d. Khi nào nó bắt đầu tan chảy?
e.Thời gian nóng chảy của chất này kéo dài bao nhiêu phút?
Bài 19: Bên phải vẽ một đường biểu diễn nhiệt độ của vật rắn dưới dạng một hàm số của thời gian.
a) Ở nhiệt độ nào thì chất rắn này bắt đầu nóng chảy?
b) Đây là chất rắn gì?
c) Để một chất rắn đi từ nhiệt độ 65oC đến nhiệt độ nóng chảy thì mất bao lâu?
d) Thời gian nóng chảy của chất rắn này là?
e) Sự nóng chảy bắt đầu khi nào và kết thúc khi nào?
g) Từ phút thứ 4 đến phút thứ 9, chất rắn này tồn tại ở dạng nào?
Bài 20: Làm hệ thống ròng rọc như hình vẽ.
Một loại. Ròng rọc nào là ròng rọc chuyển động và ròng rọc nào là ròng rọc cố định?
b. Dùng hệ thống ròng rọc trên để nâng vật nặng có trọng lượng P = 1000N thì lực kéo F có độ lớn là bao nhiêu?