Lý thuyết nguyên tố hóa học – https://futurelink.edu.vn

1. Định nghĩa:

– Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân .=> Số p là số đặc trung cho một nguyên tố hóa học

=> Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học như nhau. 

2. Kí hiệu hóa học:

– Mỗi nguyên tố hóa học được màn biểu diễn bằng 1 hoặc 2 vần âm, trong đó vần âm đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hóa học .- Cách viết kí hiệu hóa học :+ Chữ cái thứ nhất viết in hoa. Ví dụ : Cacbon : C ; hiđro : H ; oxi : O+ Chữ cái thứ hai ( nếu có ) viết in thường. Ví dụ : Fe ; NaVí dụ : + Nguyên tố Natri được kí hiệu : Na+ Nguyên tố Oxi được kí hiệu : O

– Theo quy ước, mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó

Ví dụ : muốn chỉ hai nguyên tử hiđro viết 2 H .

3. Đơn vị cacbon:

– Theo quy ước, người ta lấy 1/12 khối lượng của một nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon(đvC)

4. Nguyên tử khối: 

– Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ bé, nếu tính bằng gam thì số quá nhỏ và không tiện sử dụng .Ví dụ : khối lượng của 1 nguyên tử C bằng 1,9926. 10-23 gam ( số nhỏ và cồng kềnh gây khó khăn vất vả cho việc đo lường và thống kê )

=> do đó người ta quy ước: Lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon (viết tắt là đvC)

1 đvC = $ \ frac { 1 } { 12 } $ khối lượng nguyên tử C

Ví dụ:

C = 12 đvCH = 1 đvCO = 16 đvCCa = 40 đvC

– Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.

– Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng không liên quan gì đến nhau .* Cách ghi nhớ nguyên tử khối : Mỗi ngày học thuộc 5 nguyên tố trong bảng

5. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học?

– Có trên 110 nguyên tố ( trong đó có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là những nguyên tố tự tạo, được tổng hợp từ phòng thí nghiệm ) .

– Các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ Trái đất không đồng đều : Oxi là nguyên tố phổ cập nhất, chiếm 49,4 % về khối lượng, sau đó là silic ( 25,8 % ), …


Sơ đồ tư duy: Nguyên tố hóa học