Danh sách bài viết
Năm học 2016 – 2017 Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc. Hình thức kiểm tra và tự luận. Thời gian 45 phút.
Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2016 – 2017.
1. Phần thi (2,0 điểm)
Câu 1: Nhóm sinh vật nào sau đây thuộc giới Động vật nguyên sinh?
A. Nấm rơm, nấm mốc, động vật nguyên sinh. B. Vi khuẩn, nấm men, động vật nguyên sinh.
C. Tảo, nấm mốc, động vật nguyên sinh. D. Tảo, nấm men, hợp âm.
Câu 2: Nhóm nguyên tố hóa học gồm các nguyên tố vi lượng là
A. F, Cu, Fe, Mn, Zn. B.C, H, Fe, Zn, Mo.
C. canxi, photpho, kẽm, molipđen, đồng. D. Sắt, mangan, molipđen, canxi, kẽm.
Câu 3: Vào mùa lạnh và hanh khô, người ta thường bôi kem (sáp) để chống nứt da, vì
A: Sáp giúp lưu trữ năng lượng. B. Sáp ngăn không cho hơi ẩm bay hơi qua da.
C. Sáp có thể bổ sung nhiều vitamin cho da. D. Sáp giúp da thoát hơi nước nhanh chóng.
Vấn đề 4: Ăn nhiều nguồn thực phẩm chứa protein khác nhau để đạt được điều đó
A. Thu năng lượng. B. Tăng khả năng tiêu hóa thức ăn.
C. Kích thích cảm giác thèm ăn. D. Cung cấp đầy đủ thành phần axit amin.
Câu 5: Một gen có 2346 liên kết hiđrô, hiệu số giữa một loại nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác trong gen là 20% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số nuclêôtit trong gen là
A. 1800. B. 1200. C. 2400. D. 2040.
Câu 6: Chiều dài của một gen là 5100A, A / G = 2/3. Sợi thứ nhất của gen có 250 nuclêôtit loại A và sợi thứ hai có 400 nuclêôtit loại G.
Phát biểu nào sau đây là đúng về gen trên?
(1) Khối lượng phân tử của gen là 9 × 105 đvC.
(2) Số liên kết phôtpholipit trong gen là 2998.
(3) Số liên kết hiđrô của gen là 3900 liên kết.
(4) Số lượng từng loại nuclêôtit trên 1 chuỗi của gen là: A = 250; T = 350; G = 500; X = 400.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 7: Nếu cắt bỏ thành tế bào vi khuẩn có hình dạng khác nhau, rồi cho các tế bào này vào dung dịch có nồng độ chất tan bằng nồng độ chất tan nội bào thì tất cả các tế bào đều có hình cầu. Thí nghiệm này chứng minh rằng thành tế bào hoạt động
A. Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. B. Ngăn cách ngoại bào và ngăn ngoại bào.
C. Giữ ổn định hình dạng tế bào. D. Bảo vệ tế bào.
Câu 8: Nhân sinh dưỡng của loài A được cấy vào trứng, nhân của loài B bị mất. Con cái mang đặc điểm của loài ếch có những đặc điểm sau.
A. Loài B được nuôi cấy bằng tế bào của loài B.
B. Loài A được tạo ra từ nhân với vật chất di truyền của loài A.
C. Chủ yếu do tế bào loại B có chứa vật chất di truyền loại B trong tế bào chất tạo ra.
D. Loài A hoặc B, tùy theo loài nào có thành phần khối lượng nhiều hơn.
2. Tuyên bố từ chối trách nhiệm (8,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm)
Tính chất nào của nước là quan trọng nhất? Nêu vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể.
Câu 10 (2,0 điểm)
Hợp chất hữu cơ tinh bột, chất béo, protein và ADN được cấu tạo từ những đơn vị nào? Kể tên các liên kết hóa học giữa các đơn vị này.
Câu 11 (2,0 điểm)
Một gen dài 4080A và có 3120 liên kết hiđrô, trên một sợi của gen có A1 = 270,% G1 = 18%.
a) Đếm số lượng nuclêôtit loại ađênin và guanin trong gen A.
b) Đếm số nuclêôtit loại ađênin và guanin trên sợi thứ hai của gen.
Câu 12 (2,0 điểm)
So sánh sự khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa ti thể và lục lạp.
Đáp án đề thi học kì 1 lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2016 – 2017
1. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): 0,25đ / câu hỏi
kết án
Câu hỏi 1
chương 2
câu thứ ba
phần 4
Câu hỏi 5
Phần 6
Phần 7
Mục 8
trả lời
cũ
Một loại
loại bỏ
giản dị
giản dị
giản dị
cũ
loại bỏ
2. Phần thảo luận
2. Phần luận văn
Câu 9: Tính chất nào của nước là quan trọng nhất? Nêu vai trò của nước đối với tế bào và cơ thể.
các nội dung
Lượt xem
– Tính chất quan trọng nhất của nước là tính phân cực.
Vai trò của nước:
+ Nước là chất xây dựng cơ bản của tế bào và sinh vật, không có nước cơ thể con người không thể tồn tại được ………………
+ Nước là dung môi hòa tan các chất và là môi trường cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào ………… ..
Nước có vai trò điều hòa tế bào và nhiệt độ cơ thể.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 10: Nêu các đơn phân của hợp chất hữu cơ như tinh bột, chất béo, prôtêin và ADN? Cho biết tên của kết nối giữa các đơn vị này.
các nội dung
Lượt xem
– Tinh bột được cấu tạo từ các đơn chất glucozơ, chất béo được cấu tạo bởi glixerol và các axit béo ………… ..
Protein được cấu tạo từ các axit amin và DNA được cấu tạo bởi các nucleotit.
Glucose liên kết với nhau bằng liên kết alpha-glycosidic để tạo thành tinh bột, còn glycerol thì liên kết với axit béo bằng liên kết este để tạo thành chất béo.
Các axit amin được liên kết với nhau bằng liên kết peptit để tạo thành protein, và các nucleotit được liên kết với nhau bằng liên kết photphodiester để tạo thành ADN.
0,5
0,5
0,5
0,5
Lưu ý: Học sinh có thể vẽ trên bảng. Nếu bạn viết đủ thông tin, bạn vẫn sẽ đạt điểm cao nhất.
Câu 11: Một gen dài 4080A, có 3120 liên kết hiđrô, trên một chuỗi của gen có A1 = 270,% G1 = 18%.
Một loại. Đếm số nuclêôtit loại ađênin và guanin trong gen A.
b. Đếm số nucleotit loại adenin và guanin trên sợi gen 2.
các nội dung
Lượt xem
Một loại. Ta có N = 2L / 3,4 = 2400 = 2A + 2G (1) …………………… ..
H = 2A + 3G = 3120 (2). Từ (1), (2) => A = T = 480; G = X = 720 …… ..
b. Ta có A2 = A-A1 = 480-270 = 210 ……………………
G1 = 18% .1200 = 216; G2 = G-G1 = 720-216 = 504 ……………………
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 12: So sánh cấu tạo và chức năng của ti thể và lục lạp.
các nội dung
Lượt xem
– Màng trong gấp khúc tạo thành mào, ngược lại ở lục lạp màng trong nhẵn …………………….
– Trên màng trong ti thể có hệ thống enzim có chức năng trong chuỗi hô hấp tổng hợp ATP cho tế bào. Trong khi đó, trên màng thylakoid có hệ thống sắc tố và enzym hoạt động trong pha sáng của quá trình quang hợp. ………………
Ti thể, được tìm thấy trong hầu hết các tế bào nhân thực, lấy chất dinh dưỡng ở dạng dị dưỡng. Trong khi lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật thì dinh dưỡng ở dạng tự dưỡng.
Ti thể là bào quan nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào. Lục lạp là bào quan thực hiện quá trình quang hợp.
0,5
0,5
0,5
0,5