Bài 3
3. Change the form of the verbs provided to complete the sentences.
(Thay đổi dạng của những động từ đã cho để hoàn thành câu.)
1. In the future, teachers will be _________ rather than knowledge providers. (FACILITATE)
2. With rapid scientific _________, people will soon be able to inhabit other planets. (DEVELOP)
3. To become a skilled repairman, you need some special vocational _________. (TRAIN)
4. This morning’s _________ of the space shuttle has been delayed. (LAUNCH)
5. He had been an _________ salesman before he decided to set up his own business. (EXPERIENCE)
6. We will be responsible for our studies, so our teacher won’t have to check _________. (ATTEND)
7. In our vocational training course, students will be the _________ of their own work. (EVALUATE)
8. There were over one hundred _________ at the forum. (PARTICIPATE)
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
1. facilitators 2. development(s) 3. training 4. launch 5. experienced 6. attendance 7. evaluators 8. participants
1. In the future, teachers will be facilitators rather than knowledge providers.
(Trong tương lai giáo viên sẽ là người hỗ trợ thay vì là người cung cấp kiến thức.)
Giải thích: Sau “will be” cần danh từ vì đây là câu định nghĩa; “teachers” số nhiều nên sau “will be” cũng là danh từ số nhiều: facilitate (v): tạo điều kiện => facilitators (n): người hỗ trợ
2. With rapid scientific development / development(s), people will soon be able to inhabit other planets.
(Với sự phát triển nhanh chóng của khoa học con người sẽ sớm có thể sinh sống ở hành tinh khác.)
Giải thích: Sau giới từ “with” và tính từ “scientific” cần danh từ: develop (v): phát triển => development (n): sự phát triển
3. To become a skilled repairman, you need some special vocational training.
(Để trở thành một thợ sữa máy khéo tay bạn cần đào tạo nghề nghiệp đặc biệt.)
Giải thích: Sau tính từ “vocational” cần danh từ: train (v): huấn luyện => training (n): sự đào tạo
4. This morning’s launch of the space shuttle has been delayed.
(Việc phóng tàu không gian sáng nay đã được hoãn lại.)
Giải thích: Sau sở hữu cách “this morning’s” cần danh từ => launch (n,v): sự phóng/ phóng
5. He had been an experienced salesman before he decided to set up his own business. (EXPERIENCE)
(Ông ấy đã từng là một nhân viên bán hàng dày dặn kinh nghiệm trước khi tự thành lập công ty riêng.)
Giải thích: Sau mạo từ “an” và trước danh từ “salesman” cần tính từ: experience (n, v): kinh nghiệm, trải nghiệm => experienced (adj): dày dặn kinh nghiệm
6. We will be responsible for our studies, so our teacher won’t have to check attendance.
(Chúng ta sẽ tự có trách nhiệm với việc học tập của mình, giáo viên sẽ không phải điểm danh.)
Giải thích: Sau động từ “check” cần danh từ: attend (v): tham gia => attendance (n): sự có mặt
7. In our vocational training course, students will be the evaluators of their own work. (EVALUATE)
(Trong khóa đào tạo nghề mỗi học viên sẽ là người tự đánh giá công việc của mình.)
Giải thích: Sau mạo từ “the” cần danh từ, “students” là danh từ số nhiều nên sau mạo “the” cũng phải là danh từ số nhiều: evaluate (v): đánh giá => evaluators (n): người đánh giá
8. There were over one hundred participants at the forum.
(Có hơn một trăm người tham gia diễn đàn.)
Giải thích: Sau sơ từ “one hundred” cần danh từ số nhiều: participate (v): tham gia => participants (n): người tham gia