Danh sách bài viết
Ôn tập lý thuyết Chương 1 – Số học 6:
1. Tính tổng hợp: cách viết một tập hợp; xác định số phần tử trong tập hợp
2. Tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên; các công thức về lũy thừa và thứ tự các phép toán
3. Phép chia Tổng và Dấu hiệu Chia hết cho 2, 3, 5, 9
4. Phân tích một số thành thừa số nguyên tố
5. Cách tìm LCC, Ngân sách Nhà nước
- 1. Yêu thích
- 2. Các giải pháp thay thế hiệu suất
- 3. Tìm giải pháp
- Bốn. tính năng nhanh
- V. Tóm tắt
- tại vì. dấu hiệu của sự phân chia
- bảy. mong. ước chung lớn nhất
- Tám. Đa bội và bội chung ít nhất
Bài tập Ôn tập chương 1 – Số học 6:
1. Yêu thích
Bài 1:
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và không lớn hơn 7 bằng hai cách.
b) Tập hợp các số tự nhiên khác không và không quá 12 có hai cách.
c) Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 11 và không lớn hơn 20 bằng hai cách.
d) Viết tập hợp M gồm các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn hoặc bằng 15 bằng hai cách.
e) Viết tập hợp các số tự nhiên A có đến 30 bằng hai cách.
f) Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 bằng hai cách.
g) Viết tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 18 và không lớn hơn 100 bằng hai cách.
Bài 2: Viết tập hợp các số:
a) 97542
b) 29635
c) 60000
Bài tập 3: Viết tập hợp hai số tự nhiên có tổng bằng 4.
Bài tập 4: Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
a) A = {x ∈ N | 10
b) B = {x ∈ N | 10≤ × 20
c) C = {x ∈ N | 5
d) D = {x ∈ N | 10
e) E = {xN | 2982
f) F = {x ∈ N | x <10}
g) G = {x ∈ N | x 4}
h) H = {x ∈ N | x ≤ 100}
Bài 5: Cho hai tập hợp A = {5; 7}, B = {2; 9}
Viết tập hợp hai phần tử, một phần tử của A và phần tử kia thuộc B.
Bài tập 6: Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
a) Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 50.
b) Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 100.
c) Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 23 và nhỏ hơn hoặc bằng 1000
d) Các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.
2. Các giải pháp thay thế hiệu suất
Bài 1: Làm toán:
a) 3,52 + 15,22 – 26: 2
b) 53,2 – 100: 4 + 23,5
c) 62: 9 + 50,2 – 33,3
d) 32,5 + 23,10 – 81: 3
e) 513: 510 – 25,22
f) 20: 22 + 59: 58
g) 100: 52 + 7,32
h) 84: 4 + 39: 37 + 5
i) 29 – [16 + 3. (51 – 49)]
j) 5,22 + 98:72
k) 311: 39 – 147: 72
l) 295 – (31 – 22,5) 2
m) 718: 716 +22,33
n) (519: 517 + 3): 7
o) 79: 77 – 32 + 23,52
p) 1200: 2 + 62,21 + 18
q) 59: 57 + 70: 14 – 20
r) 32,5 – 22,7 + 83
s) 59: 57 + 12,3 + 7
t) 151 – 291: 288 + 12,3
u) 238: 236 + 51,32 – 72
v) 791: 789 + 5,52 – 124
w) 4,15 + 28: 7 – 620: 618
x) (32 + 23,5): 7
y) 1125: 1123 – 35: (110 + 23) – 60
z) 520: (515,6 + 515,19)
Bài 2: Làm Toán:
a) 47 – [(45,24 – 52,12): 14]
b) 50 – [(20 – 23): 2 + 34]
c) 102 – [60: (56: 54 – 3,5)]
d) 50 – [(50 – 23,5): 2 + 3]
e) 10 – [(82 – 48) .5 + (23.10 + 8)]: 28
f) 8697 – [37: 35 + 2 (13 – 3)]
g) 2011 + 5 [300 – (17 – 7) 2]
h) 695 – [200 + (11 – 1) 2]
i) 129 – 5 [29 – (6 – 1) 2]
j) 2010 – 2000: [486 – 2 (72 – 6)]
k) 2345 – 1000: [19 – 2 (21 – 18) 2]
l) 128 – [68 + 8 (37 – 35) 2]: 4
m) 568 – {5 [143 – (4 – 1) 2] + 10}: 10
n) 107 – {38 + [7,32 – 24: 6+ (9 – 7) 3]}: 15
o) 307 – [(180 – 160): 22 + 9]: 2
p) 205 – [1200 – (42 – 2.3) 3]: 40
q) 177: [2. (42 – 9) + 32 (15 – 10)]
r) [(25 – 22,3) + (32,4 + 16)]: 5
s) 125 (28 + 72) – 25 (32,4 + 64)
t) 500 – {5 [409 – (23,3 – 21) 2] + 103}: 15
3. Tìm giải pháp
Bài 1: Tìm x:
a) 165: x = 3
b) x – 71 = 129
c) 22 + x = 52
d) 2x = 102
e) x + 19 = 301
f) 93 – x = 27
Bài 2: Tìm x:
a) 71 – (33 + x) = 26
b) (x + 73) – 26 = 76
c) 45 – (x + 9) = 6
d) 89 – (73 – x) = 20
e) (x + 7) – 25 = 13
f) 198 – (x + 4) = 120
g) 2 (x- 51) = 2,23 + 20
h) 450: (x – 19) = 50
i) 4 (x – 3) = 72 – 110
j) 140: (x – 8) = 7
k) 4 (x + 41) = 400
l) 11 (x – 9) = 77
m) 5 (x – 9) = 350
n) 2x – 49 = 5,32
o) 200 – (2x + 6) = 43
p) 135 – 5 (x + 4) = 35
q) 25 + 3 (x – 8) = 106
r) 32 (x + 4) – 52 = 5,22
Bài 3: Tìm x:
a) 7x – 5 = 16
b) 156 – 2x = 82
c) 10x + 65 = 125
d) 8x + 2x = 25,22
e) 15 + 5x = 40
f) 5x + 2x = 62 – 5
g) 5x + x = 150: 2 + 3
h) 6x + x = 511: 59 + 31
i) 5x + 3x = 36: 33,4 + 12
j) 4x + 2x = 68 – 219: 216
k) 5x + x = 39 – 311: 39
l) 7x – x = 521: 519 + 3,22 – 7
m) 7x – 2x = 617: 615 + 44: 11
n) 0: x = 0
o) 3x = 9
p) 4x = 64
q) 2x = 16
r) 9x- 1 = 9
s) x4 = 16
t) 2x: 25 = 1
Bốn. tính năng nhanh
Bài 1. Tính nhanh
a) 58,75 + 58,50 – 58,25
b) 27,39 + 27,63 – 2,27
c) 128,46 + 128,32 + 128,22
d) 66,25 + 5,66 + 66,14 + 33,66
e) 12,35 + 35,182 – 35,94
f) 35,23 + 35,41 + 64,65
g) 29,87 – 29,23 + 64,71
h) 48,19 + 48,115 + 134,52
i) 27.121 – 87.27 + 73.34
j) 125,98 – 125,46 – 52,25
k) 136,23 + 136,17 – 40,36
l) 17,93 + 116,83 + 17,23
m) 19,27 + 47,81 + 19,20
n) 87,23 + 13,93 + 70,87
Bài 2. tính toán.
Một loại. 75 + 58,50 – 58,25 giờ. 47 – (45,24 – 52,12): 14
b. 20: 22–59: 58. 102 – 60: (56: 54 – 3,5)
C. (519: 517-4): 7 K 2345 – 1000: [19 – 2 (21 – 18) 2]
d. – 84: 4 + 39: 37 lít. 1205 – [1200 – (42 – 2.3) 3:40
e. 295 – (31 – 22,5) 2 mét. 500 – {5 [409 – (23,3 – 21) 2] + 103}: 15
F. 1125: 1123-35: (110 +23) – 60. = 967 – [8 + 2.32 – 24: 6 + (9 – 7) 3] .5
G. 29 – [16 + 3. (51 – 49)]
V. Tóm tắt
Bài 1: Tính tổng:
a) S1 = 1 + 2 + 3 +… + 999
b) S2 = 10 + 12 + 14 +… + 2010
c) S3 = 21 + 23 + 25 +… + 1001
d) S4 = 24 + 25 + 26 +… + 125 + 126
e) S5 = 1 + 4 + 7 +… + 79
f) S6 = 15 + 17 + 19 + 21 +… + 151 + 153 + 155
g) S7 = 15 + 25 + 35 +… + 115
tại vì. dấu hiệu của sự phân chia
Bài 1: Trong các số: 4827; 5670; 6915; 2007.
a) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
b) Số nào chia hết cho cả 3; 5 và 9?
Bài 2: Trong các số: 825; 9180; 21780.
a) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
b) Số nào chia hết cho cả 3; 5 và 9?
Bài 3:
a) Cho A = 963 + 2493 + 351 + x với x ∈ N. Điều kiện để tìm x là A chia hết cho 9 nên A không chia hết cho 9.
b) Cho B = 10 + 25 + x + 45 với x ∈ N. Tìm điều kiện của x sao cho B chia hết cho 5 và B không chia hết cho 5.
Bài 4:
a) Thay số * nào để được số 73 * chia hết cho 2 và 9.
b) thay * bằng số nào để được số 589 * chia hết cho 2 và 5.
c) Thay * bằng số nào để được số 589 * chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
d) Thay * bằng số nào để được số 589 * chia hết cho 2 và 3.
e) Thay * bằng số nào để được số 792 * chia hết cho 3 và 5.
f) Thay dấu * bằng số nào để được số 25 * 3 vừa chia hết cho 3 vừa không chia hết cho 9.
g) Thay dấu * bằng số nào để được số 79 * chia hết cho 2 và 5.
h) Thay * bằng một số để 12 * chia hết cho 3 và 5.
i) Thay số * nào để được số 67 * chia hết cho 3 và 5.
j) Thay số * để được số 277 * chia hết cho 2 và 3.
k) Thay dấu * bằng số nào để được số 5 * 38 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
l) Thay * bằng số nào để được số 548 * chia hết cho 3 và 5.
m) Thay dấu * bằng số nào để được số 787 * chia hết cho 9 và 5.
n) Thay * bằng số nào để được số 124 * chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
o) Thay dấu * bằng số nào để được số * 714 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Bài 5: Tìm các số a, b để:
a) Số 4a12b chia hết cho cả 5 và 9.
b) Số 5a43b chia hết cho cả 5 và 9.
c) Số 735a2b chia hết cho 5 mà 9 không chia hết cho 2.
d) Số 5a27b chia hết cho cả 5 và 9.
e) Số 2a19b chia hết cho cả 5 và 9.
f) Số 7a142b chia hết cho cả 5 và 9.
g) Số 2a41b chia hết cho cả 5 và 9.
h) Số 40ab chia hết cho cả 3 và 5.
Bài 6: Tìm tập hợp các số tự nhiên n chia hết cho cả 2 và 5 và 953
Bài 7:
a) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho 9.
b) Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số mà chia hết cho 3.
Bài 8: Khi chia một số tự nhiên a cho 36 ta được số dư là 12. Một số có chia hết cho 4 không? Có chia hết cho 9 không?
Bài 9 *:
a) Có bao nhiêu số từ 1 đến 1000 chia hết cho 5?
b) Tổng của 1015 + 8 có chia hết cho 9 và 2 không?
c) Tổng của 102010 + 8 có chia hết cho 9 không?
d) Tổng 102010 + 14 có các nghiệm là 3 và 2 không?
e) 102010 – Hiệu của 4 có chia hết cho 3 không?
Bài 10 *:
a) Chứng tỏ rằng ab (a + b) chia hết cho 2 (a; b ∈ N).
b) Chứng tỏ rằng ab + 3 chia hết cho 11.
c) Chứng tỏ aaa luôn chia hết cho 37.
d) Chứng tỏ aaabbb luôn chia hết cho 37.
e) Chứng tỏ rằng ab – ba chia hết cho 9, trong đó a> b
Bài 11: Tìm x ∈ N, biết:
a) 35 lần
c) 15 lần
b) x 25 và x <100.
d *) x + 16 x + 1.
Bài 12 *:
a) Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 3 không?
b) Tổng của bốn số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 4 không?
c) Chứng tỏ rằng một trong ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3.
d) Chứng tỏ rằng một trong bốn số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 4.
Bài 13. Trong các số 2540; Chương 1347 1638; Chương 2356 Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 3? Số nào chia hết cho 2 và 3?
Bài 14. Chèn một số vào *:
a) 423 * chia hết cho 3 và 5.
b) 613 * chia hết cho 2 và 9.
bảy. mong. ước chung lớn nhất
Bài 1: Tìm GCC
a) 12 và 18
b) 12 và 10
c) 24 và 48
d) 300 và 280
e) 9 và 81
f) 11 và 15
g) 1 và 10
h) 150 và 84
i) 46 và 138
j) 32 và 192
k) 18 và 42
l) 28 và 48
m) 24; 36 và 60
n) 12; 15 và 10
o) 24; 16 và 8
p) 16; 32 và 112
q) 14; 82 và 124
r) 25; 55 và 75
s) 150; 84 và 30
t) 24; 36 và 160
Bài 2: Tìm ƯC bằng cách tìm ƯCLN
a) 40 và 24
b) 12 và 52
c) 36 và 990
d) 54 và 36
e) 10, 20 và 70
f) 25; 55 và 75
g) 80 và 144
h) 63 và 2970
i) 65 và 125
j) 9; 18 và 72
k) 24; 36 và 60
l) 16; 42 và 86
Bài 3: Tìm số tự nhiên x đã biết:
Bài 4: 1) Tìm số tự nhiên x đã biết:
a) 6 (x – 1)
b) 5 (x + 1)
c) 12 (x +3)
d) 14 (2 lần)
e) 15 (2x + 1)
f) 10 (3x + 1)
g) x + 16 x + 1
h) x + 11 x + 1
2) Tìm LCC và Bảng cân đối trạng thái.
Một loại. 24 và 10 b. 30 và 28 c. 150 và 84 d. 11 và 15
e. 30 và 90 f. 140; 210 và 56 g. 105; 84 và 30.
H. 14; 82 và 124 i. 24; 36 và 160 j. 200; 125 và 75.
Bài 5. Tìm một số tự nhiên x đã biết.
Một loại. Cả 36 và 36 đều chia hết cho x và x lớn nhất.
b. 60, 84, 120 chia hết cho x và x 6
C. Cả 91 và 26 đều chia hết cho x và 10
d. Cả 70 và 84 đều chia hết cho x – 2 và x> 8.
e. 150, 84 và 30 đều chia hết cho x – 1 và 0
Bài 6. Tìm một số tự nhiên x đã biết.
Một loại. x chia hết cho 16; 24; 36 và x là các số khác nhau nhỏ nhất.
b. x chia hết cho 30; 40; 50 và x là các số khác nhau nhỏ nhất.
C. x chia hết cho 36; 48; 60 và x là các số khác nhau nhỏ nhất.
d. x là bội chung của 18; 30; 75 và 0 x <1000.
e. x + 2 chia hết cho 10; 15; 25 và x <500.
F. x – 2 chia hết cho 15; 14; 20 và 400 x
Bài học 7. Tìm một số tự nhiên x đã biết.
Một loại. 35 chia hết cho x + 3.
b. 10 chia hết cho (2x + 1).
C. x + 7 chia hết cho 25 và x <100.
d. x + 13 chia hết cho x + 1.
e. 2x + 108 chia hết cho 2x + 3.
Bài 8: Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chia đội y tế thành bao nhiêu nhóm để số bác sĩ và y tá được phân bổ đều cho các nhóm?
Bài 9: Lớp 6A có 18 nam và 24 nữ. Trong các hoạt động trên lớp, người giám sát cần chia học sinh thành các nhóm sao cho mỗi nhóm có số học sinh nam bằng nhau và số học sinh nữ bằng nhau. Lớp có thể chia thành bao nhiêu nhóm? Vậy mỗi nhóm có bao nhiêu nam, nữ?
Bài 10: Lớp 6 có 195 nam và 117 nữ. Giáo viên phụ trách muốn chia thành các nhóm sao cho số nam và số nữ của mỗi nhóm bằng nhau. Có thể chia thành bao nhiêu nhóm? Có bao nhiêu nam và bao nhiêu nữ trong mỗi nhóm?
Bài 11: Một đội y tế có 24 bác sĩ và 208 y tá. Đội ngũ y tế có thể được chia thành bao nhiêu nhóm? Có bao nhiêu bác sĩ và y tá trong mỗi nhóm?
Bài 12: Cô Lan tổng phụ trách đội cần chia số quả trong đó có 80 quả cam thì trong đĩa bánh trung thu có 36 quả cam và 104 quả mận, số quả trong đĩa mỗi loại bằng nhau. . Nó có thể được chia thành bao nhiêu đĩa? Vậy mỗi đĩa có bao nhiêu loại quả?
Bài 13: Đối với cái bình, bạn hãy cắt các hình chữ nhật bằng bìa cứng có kích thước 112cm và 140cm. Muốn cắt chiếc bình thành những mảnh có độ dài bằng nhau để tấm thiệp được cắt hoàn toàn không còn mảnh vỡ nào. Tính độ dài cạnh của hình vuông theo đơn vị đo tự nhiên (đo bằng cm nhỏ hơn 20cm và lớn hơn 10cm)
Tám. Đa bội và bội chung ít nhất
Bài 1: Tìm bảng cân đối kế toán của các quốc gia sau:
a) 24 và 10
b) 9 và 24
c) 12 và 52
d) 18; 24 và 30
e) 14; 21 và 56
f) 8; 12 và 15
g) 6; 8 và 10
h) 9; 24 và 35
Bài 2: Tìm số tự nhiên x
Bài 3: Số học sinh khối 6 của trường là số tự nhiên có ba chữ số. Mỗi lần ở dòng 18, dòng 21, dòng 24 đều có đủ dòng. Tìm số học sinh lớp 6 của trường đó.
Bài 4: Học sinh của một trường có đủ các hàng gồm các hàng 3, 4, 7, 7, 9. Tìm số học sinh của trường, biểu thị số học sinh của trường trong khoảng từ 1600 đến 2000 học sinh.
Bài 5: Một tủ sách, xếp thành từng bó 8 quyển, 12 quyển, 15 quyển thì đủ một bó. Đại diện cho số sách từ 400 đến 500 cuốn. Cuốn sách màu tím.
Bài 6: Lan và Minh Thương đến thư viện đọc sách. Lan đến thư viện 8 ngày một lần. Minh đến thư viện 10 ngày một lần. Lần đầu tiên bạn đến thư viện trong cùng một ngày. Hai bạn sẽ đến thư viện cùng nhau trong ít nhất vài ngày tới?
Bài 7: Có ba chồng sách: Toán, Nhạc, Văn. Mỗi ngăn xếp chỉ chứa một loại sách. Sách toán 15mm, sách nhạc dày 6mm, sách văn học dày 8mm. Người ta xếp 3 chồng sách bằng nhau. Tìm chiều cao tối thiểu để chồng 3 cuốn sách.
Bài 8: Các bạn Huy, Hùng, Uyên đều đặn đến phòng tập thể dục. Huy đến 12 ngày một lần, Hồng đến 6 ngày một lần và 8 ngày một lần. Sau bao lâu thì ba bạn gặp lại nhau trong một câu lạc bộ hạng hai?
Bài 9: Số học sinh khối 6 của trường, còn lại 9 học sinh khi xếp thành hàng 12, 15 hoặc 18. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh lớp 6? Biết rằng số lớn hơn 300 và nhỏ hơn 400.
Bài 10: Quận 11 có số học sinh lớp 6 từ 4.000 đến 4.500 học sinh, xếp thành hàng 22, 24 hoặc 32 thì còn lại 4 em. Quận 11 có bao nhiêu học sinh lớp 6?
Bài 11. Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá. Đội ngũ y tế có thể được chia thành nhiều nhóm nhất có thể để số lượng bác sĩ và y tá được chia đều thành các nhóm.
Đ / S: 12 nhóm.
Bài 12. Lớp 6A có 18 nam và 24 nữ. Trong các hoạt động trên lớp, người giám sát cần chia học sinh thành các nhóm sao cho mỗi nhóm có số học sinh nam bằng nhau và số học sinh nữ bằng nhau. Có thể chia thành bao nhiêu nhóm? Vậy mỗi nhóm có bao nhiêu nam, nữ?
Đ / S: 6 bộ. Mỗi nhóm có 3 nam và 4 nữ.
Bài 13. Cô Lan phụ trách đội cần chia số quả gồm 80 quả cam, 48 quả quýt và 64 quả mận vào các khay bánh trung thu sao cho số quả mỗi khay bằng nhau. Nó có thể được chia thành bao nhiêu đĩa? Vậy mỗi đĩa có bao nhiêu loại quả?
Đ / S: 16 đĩa. Mỗi đĩa có 5 quả cam. =, 3 quả cam và 4 quả mận.
Bài 14. Bạn của Lan và Ming thường đến thư viện để đọc sách. Lan đến thư viện 8 ngày một lần. Minh đến thư viện 10 ngày một lần. Lần đầu tiên bạn đến thư viện trong cùng một ngày. Ít nhất trong vài ngày nữa hai người sẽ đến thư viện cùng nhau.
Đ / S: 40 ngày.
Bài 15. Có ba chồng sách: toán học, âm nhạc, văn học. Chỉ có một loại sách cho mỗi ngăn xếp. Mỗi cuốn sách toán dày 15mm. Mỗi cuốn sách âm nhạc dày 6mm và mỗi cuốn sách dày 8mm. Người ta xếp ba chồng sách bằng nhau. Tìm chiều cao tối thiểu của ba chồng sách.
Đ / S: 120mm = 1,2m.
Bài 16. Một lớp học có 28 nam và 24 nữ. Có bao nhiêu cách chia học sinh thành các nhóm trên 1 sao cho số học sinh nam và số học sinh nữ trong nhóm bằng nhau? Cách chia sao cho tối thiểu số học sinh của mỗi nhóm.
Đ / S: 4 cách.
Bài 17. Giáo viên chủ nhiệm muốn chia 240 bút bi, 210 bút chì và 180 quyển vở thành một số bằng nhau để trao thưởng cho các học sinh. Hỏi có thể chia hết bao nhiêu giải. Mỗi giải có bao nhiêu bút bi, bao nhiêu bút mực và bao nhiêu quyển vở.
A / S: 30 tiền thưởng. Mỗi giải gồm: 8 bút bi, 7 bút dạ và 6 quyển tập.
Bài 18. Một tấm thẻ hình chữ nhật có kích thước 75cm và 105cm. Người ta muốn cắt bìa cứng thành các hình vuông có kích thước bằng nhau để có thể cắt nắp mà không có mảnh vụn thừa. Tính độ dài lớn nhất của hình vuông.
Đ / S: 15 cm.
Bài 19. Học sinh của trường có đủ hàng khi xếp hàng 3, 4, 7, 9. Tìm số học sinh của trường, biểu thị số học sinh từ 1600 đến 2000 học sinh.
Đ / S: 1764 học sinh.
Bài 20. Tủ sách gấp gọn đựng được 8 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn. Đại diện cho số sách từ 400 đến 500 cuốn. Tìm số sách đó.
Đ / S: 480 cuốn.
Bài 21. Số học sinh khối 6 của trường, còn lại 9 học sinh khi xếp theo hàng 12, 15 hoặc 18. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh lớp 6? Biết rằng số học sinh lớn hơn 300 em và số học sinh nhỏ hơn 400 em.
Đ / S: 369 học sinh.
Bài 22. Trường tổ chức các chuyến tham quan bằng ô tô cho khoảng 600 đến 800 sinh viên. Hãy đếm số học sinh đi chuyến xe biết rằng nếu xếp 40 hoặc 45 người vào một xe thì không còn dư.
Đ / S: 720 học sinh.
Bài 23. Học sinh lớp 6C khi xếp thành hàng 2, 3, 4, 8 sẽ có thêm 1 người nữa. Biết rằng số học sinh của lớp đó từ 35 đến 60 em. Tính số học sinh của lớp 6C.