Các dạng toán điển hình trong các đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 1 do đội ngũ thầy cô giáo của TimDapAnbiên soạn bao gồm 6 dạng bài toán hay gặp nhất kèm đáp án trong đề kiểm tra cuối học kì 2 lớp 1 môn Toán. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 1 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo thêm:
- Đề ôn tập Toán học kì II lớp 1
- Bộ đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1
- 25 đề thi học kì môn Toán và Tiếng Việt lớp 1
A. Các dạng toán điển hình trong đề thi học kì 2
1. Dạng 1: Thực hiện phép tính
Ở dạng Toán này, các em học sinh sẽ được ôn tập các cách cộng, trừ các số có hai chữ số; hoặc các phép tính cộng, trừ có đơn vị đo là xăng-ti-mét.
Bài 1: Đặt rồi tính:
a, 32 + 7 b, 58 – 4 c, 77 – 3 d, 14 + 5
Bài 2: Tính:
a, 45 + 34 b, 56 – 20 c, 18 + 71 d, 74 – 3 e, 3 + 63 f, 99 – 48 g, 54 + 45 h, 65 – 23
Bài 3: Tính:
a, 30cm + 4cm b, 18cm – 8cm c, 25cm + 14cm d, 48cm + 21cm e, 74cm – 4cm f, 53cm + 3cm
2. Dạng 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
Ở dạng Toán này, các em học sinh sẽ được ôn tập cách so sánh các số có hai chữ số, so sánh các số có hai chữ số kèm đơn vị đo hoặc các bài toán liên quan đến điền dấu “+” hoặc “-” để phép tính đạt được kết quả đúng.
Bài 4: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 25 + 0 … 45 – 12 b, 12 + 23 … 89 – 34 c, 19 – 4 … 25 d, 30 + 40 … 60 + 10 e, 40 + 15 … 58 f, 42 + 5 … 58 – 8 g, 75 … 23 + 34 h, 20 + 35 … 56
Bài 5: Điền dấu +, – thích hợp vào chỗ chấm:
a, 63 … 35 = 98 b, 31 … 46 = 77 c, 87 … 24 = 63 d, 79 … 27 = 52 e, 16 … 33 = 49 f, 50 … 20 = 30
Bài 6: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chố chấm:
a, 27cm – 21cm … 8cm b, 41cm + 8cm … 45cm c, 34cm + 52cm … 52cm + 34cm d, 13cm + 43cm … 42cm + 13cm
3. Dạng 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Ở dạng Toán này, các em học sinh sẽ được ôn tập về khái niệm “số liền trước”, “số liền sau”, tách các số có hai chữ số, hoặc tìm số điền vào chỗ chấm thích hợp trong một dãy có quy tắc nào đó.
Bài 7: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, Số liền sau của 23 là số … b, Số liền sau của 84 là số … c, Số liền trước của 79 là số … d, Số liền trước của 99 là số … e, Số 72 gồm … chục và … đơn vị f, Số 63 gồm … chục và … đơn vị
Bài 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, 60, …, …, …, 64
b, 23, …, …, …, 27
c, 54, …, …, …, 58
4. Dạng 4: Sắp xếp các số theo thứ tự
Ở dạng Toán này, các em học sinh sẽ được ôn tập về so sánh các số có hai chữ số, qua đó sắp xếp từ trái qua phải các số thứ thứ tự từ bé đến lớn hoặc theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài 9: Viết các số dưới đây theo thứ tự từ lớn đến bé:
a, 62, 81, 38, 73 b, 75, 58, 92, 87
Bài 10: Viết các số dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, 47, 39, 41, 29 b, 96, 24, 87, 78
5. Dạng 5: Bài toán có lời văn
Dạng Bài toán có lời văn này là một dạng toán nâng cao, các em học sinh sẽ suy luận dựa trên đề bài và sử dụng thích hợp các phép tính cộng và trừ các số có hai chữ số để giải bài toán.
Bài 11: Lớp em có 24 học sinh nữa, 23 học sinh nam. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 12: Một sợi dây dài 25cm. Hà cắt đi 5cm. Hỏi sợi dây còn lại dài mấy xăng – ti -mét?
Bài 13: Một cửa hàng có 95 quyển vở, cửa hàng đã bán 40 quyển vở. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?
Bài 14: Bố của An hơn An 30 tuổi. Biết rằng năm nay bố của An 38 tuổi. Hỏi An bao nhiêu tuổi?
Bài 15: Lớp 1A có 36 bạn học sinh trong đó có 12 bạn học sinh nữ. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu học sinh nam?
6. Dạng 6: Bài toán đếm hình
Ở dạng Toán này, các em học sinh sẽ ôn tập được cách đếm các đoạn thẳng, các hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật, các hình tam giác ghép, hình vuông ghép,….
Bài 16: Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?
a, b, c,
Bài 17: Cho hình vẽ dưới đây:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a, Hình vẽ trên có … hình tam giác
b, Hình vẽ trên có … hình vuông
c, Hình vẽ trên có … hình tròn
Bài 18: Cho hình vẽ dưới đây:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình vẽ trên có … hình tam giác, … hình vuông
Bài 19: Cho hình vẽ dưới đây:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình vẽ trên có … hình tam giác, … hình tròn, … hình vuông
Bài 20: Cho hình vẽ dưới đây:
Hình vẽ trên có … hình chữ nhật, … hình tam giác
B. Đề thi thử học kì 2 lớp 1
Bài 1: Tính:
a, 33 + 16 b, 42 + 17 c, 68 – 5 d, 23 + 15
Bài 2: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:
a, 35 + 3 … 37 b, 54 + 4 … 45 + 3 c, 24cm + 5cm … 29cm d, 37cm – 3cm … 32cm + 3cm
Bài 3: Có 37 hình tròn trên mặt giấy. Lan đã tô màu 24 hình tròn. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu hình tròn chưa tô màu?
Bài 4: Viết các số 24, 75, 59, 15, 95 theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài 5: Cho hình vẽ dưới đây:
Hình vẽ trên có bao nhiêu hình chữ nhật? Bao nhiêu hình tam giác?
Đáp án và Lời giải
Bài 1:
a, 33 + 16 = 49 b, 42 + 17 = 59 c, 68 – 5 = 63 d, 23 + 15 = 38
Bài 2:
a, 35 + 3 > 37 b, 54 + 4 > 45 + 3 c, 24cm + 5cm = 29cm d, 37cm – 3cm < 32cm + 3cm
Bài 3:
Số hình tròn còn lại Lan chưa tô màu là:
37 – 24 = 13 (hình tròn)
Đáp số: 13 hình tròn
Bài 4: 15, 24, 59, 75, 95
Bài 5: Hình vẽ trên có 1 hình chữ nhật, 9 hình tam giác
–
Ngoài các dạng toán điển hình trong các đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 1 trên, các em học sinh lớp 1 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 1 hay đề thi học kì 2 lớp 1 mà Tìm Đáp Án đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 1 và Tiếng Việt lớp 1 hơn.