Danh sách bài viết
Các dạng bài tập ôn tập giữa kì 1 môn Toán lớp 8 bao gồm: rút gọn, nhân tử đa thức, tìm ẩn số, chia đa thức.
và các bài giải bài tập hình học dành cho các em học sinh lớp 8, các bài tập nâng cao nhằm nâng cao kiến thức.
- Bảng 1: Tốc ký và các bài toán con
- Dạng 2: Tính đa thức nhân tử
- Bảng 3: Tìm kiếm điều chưa biết
- Dạng 4: chia cho đa thức, chia cho đơn thức
- Bài tập Hình học Ôn tập kiểm tra giữa kỳ
- một số bài toán nâng cao
Bảng 1: Tốc ký và các bài toán con
Bài tập 1: Đơn giản hóa các biểu thức sau:
Một loại)
b)
c)
d)
Bài 2: Cho biểu thức:
a) Đơn giản hóa biểu thức A
b) khi đánh giá giá trị của một biểu thức
c) tìm
Bài 3: Cho biểu thức:
a) Biểu thức đơn giản hóa
b) tính toán
c) tìm
Dạng 2: Tính đa thức nhân tử
Bài 4: Bao thanh toán:
Một loại)
b)
c)
d)
e)
f)
Bài 5: Nhân tử các đa thức sau:
Một loại)
b)
c)
d)
e)
f)
Bài 6: Nhân tử các đa thức sau:
Một loại)
b)
c)
d)
Bảng 3: Tìm kiếm điều chưa biết
Bài 7: Tìm
Một loại)
b)
c)
d)
e)
f)
Dạng 4: chia cho đa thức, chia cho đơn thức
Bài 8: Phép chia
Một loại)
b)
c)
d)
Bài 9: Phép chia
Một loại)
b)
c)
d)
Bài 10: Tìm
Một loại)
b)
c)
d)
Bài tập Hình học Ôn tập kiểm tra giữa kỳ
Bài tập 1: Cho hình bình hành ABCD
a) bằng chứng
b) Chứng tỏ tứ giác BFDC là hình thang cân.
c) Lấy đối xứng các điểm M A thành B. Chứng minh rằng tứ giác BMCD là hình chữ nhật.
d) Chứng tỏ M, E, D thẳng hàng.
Bài tập 2: Cho tam giác MNP, gọi E là trung điểm của NP. Gọi Q là điểm đối xứng với M đi qua N, D là giao điểm của QE và MP, gọi I là trung điểm của MD. chứng tỏ:
a) NI là giá trị trung bình
b) Tiếng Đức // Nei
c) MD = 2DP
Bài tập 3: Cho tam giác ABC. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BC và AC. Gọi H là điểm đối xứng của N đối với M.
a) Chứng tỏ rằng các tứ giác BNCH và ABHN là các hình bình hành.
b) Tam giác ABC thỏa mãn điều kiện gì để tứ giác BNCH trở thành hình chữ nhật?
Bài tập 4: Cho ABC là tam giác cân tại A và hai trung tuyến BM, CN cắt nhau tại G. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của BG và CG.
a) Tứ giác BNMC là hình gì? Tại sao?
b) Chứng minh MN // PQ; MN = PQ
c) bằng chứng
d) Chứng tỏ MNPQ là hình chữ nhật
Bài 5: Zhao
a) Chứng tỏ tứ giác BHCK là hình bình hành.
b) bằng chứng
c) Gọi I là điểm đối xứng với H với BC. Chứng minh rằng tứ giác BIKC là hình thang cân.
d) BK cắt HI tại G. tìm kiếm điều kiện
Bài tập 6: Cho tam giác ABC, các trung tuyến BD, CE và BC = 8cm
a) Chứng minh tứ giác BEDC là hình thang.
b) Gọi M và N lần lượt là trung điểm của BE và CD. Tính MN?
c) Gọi I và K lần lượt là giao điểm của MN và BD và CE. chứng tỏ:
Bài tập 7: Cho ABC là tam giác vuông có A đường cao AH. Gọi D, E theo thứ tự là chân đường trung trực từ H xuống AB, AC.
a) Chứng tỏ AH = DE
b) Gọi I là trung điểm của HB và K là trung điểm của HC. chứng tỏ
một số bài toán nâng cao
Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức:
Một loại)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
h)
Một thế hệ)
Bài 2: Tìm Giá trị Số nguyên
Bài 3: Tìm giá trị lớn nhất của một biểu thức: