Cách chia cho một, hai và ba chữ số. thương số

Danh sách bài viết

Khi chia cho một, hai, ba chữ số, nhiều học sinh thường lúng túng không biết cách chia như thế nào cho đúng.

Trong bài viết này, thầy Tiến Tú hướng dẫn cách chia cho số có 1 chữ số (cấp 3), 2 chữ số và 3 chữ số (cấp 4).

Đầu tiên các con phải nhẩm đi nhẩm lại bảng nhân chia nhân chia lớp 2 và bảng nhân chia nhân chia lớp 3 và học phép chia.

Chìa khóa của phép chia là ước lượng thương số.

* Lưu ý: Số dư luôn nhỏ hơn số chia. Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

  1. Cách chia cho 1 chữ số
    1. Muốn chia 2 chữ số cho 1 chữ số ta làm như thế nào?
    2. Muốn chia một số có 3 chữ số cho 1 chữ số ta làm như thế nào?
    3. Làm thế nào để chia một số có 4 chữ số cho 1 chữ số?
    4. Muốn chia một số có 5 chữ số cho 1 chữ số ta làm như thế nào?
    5. Thực hành chia cho 1 chữ số
    6. Cách chia cho hai chữ số
    7. Bài tập chia cho hai chữ số
    8. Cách chia cho ba chữ số
    9. Bài tập chia cho 3 chữ số

Cách chia cho 1 chữ số

Lên lớp 3 các em bắt đầu học: Số có 2 chữ số chia cho số có 1 chữ số, số có 3 chữ số chia cho số có 1 chữ số, số có 4 chữ số chia cho số có 1 chữ số, số có 5 chữ số chia cho số có 1 chữ số. những con số.

Muốn chia 2 chữ số cho 1 chữ số ta làm như thế nào?

– Phép chia hết: Chỉ cần nhớ bảng cửu chương.

Ví dụ 1: 48: 6 = 8; 63: 7 = 9; 70: 7 = 10; 64: 8 = 8

– Phép chia có dư:

Ví dụ 2:

49: 6 =?

sản xuất:

– Nhắc lại phép chia và bảng nhân đã học: 48: 6 = 8

– Thương ước: 48 chia 6 bằng 8. Từ đó suy ra: 49: 6 = 8 dư 1 (49 – 48 = 1)

Tương tự:

37: 6 =? (36 chia 6 bằng 6). Điều này cho: 37: 6 = 6 dư 1 (37 – 36 = 1)

68: 8 =? (64 chia 8 bằng 8). Từ đó suy ra: 68: 8 = 8 dư 4 (68 – 64 = 4)

Sau khi biết cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, các em chuyển sang bước tiếp.

Muốn chia một số có 3 chữ số cho 1 chữ số ta làm như thế nào?

Vui lòng xem ví dụ kèm theo lời giải thích để hiểu.

Ví dụ 3: Tính 528: 4 =?

Đó là nó:

– Chia 5 cho 4 được 1, viết 1. Nhân ngược: 1 x 4 = 4.

– Trừ 4 lấy 5 được 1, bớt 2.

– Chia 12 cho 4 được 3, viết 3. Nhân ngược: 3 x 4 = 12.

– 12 trừ 12 bằng 0, trừ 8

– Chia 8 cho 4 được 2, viết 2. Nhân ngược: 2 x 4 = 8

– 8 trừ 8 bằng 0. Bây giờ phần dư = 0. Chia hết.

Vậy 528: 4 = 132.

Ví dụ 4: Tính 729: 4 =?

Đó là nó:

– Chia 7 cho 4 được 1, viết 1. Nhân ngược: 1 x 4 = 4.

– Trừ 4 lấy 7 được 3, bớt 2.

– Chia 32 cho 4 được 8, viết 8. Nhân ngược: 8 x 4 = 32.

– 32 trừ 32 bằng 0, nhỏ hơn 9

– Chia 9 cho 4 được 2, viết 2. Nhân ngược: 2 x 4 = 8

– 9 trừ 8 bằng 1. Bây giờ phần dư = 1. Phần còn lại của phép chia là 1.

Vậy 729: 4 = 182 dư 1.

Làm thế nào để chia một số có 4 chữ số cho 1 chữ số?

Chúng ta cũng thực hiện tương tự khi chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.

Ví dụ 5: Tính 7295: 4 =?

Đó là nó:

– Chia 7 cho 4 được 1, viết 1. Nhân ngược: 1 x 4 = 4.

– Trừ 4 lấy 7 được 3, bớt 2.

– Chia 32 cho 4 được 8, viết 8. Nhân ngược: 8 x 4 = 32.

– 32 trừ 32 bằng 0, nhỏ hơn 9

– Chia 9 cho 4 được 2, viết 2. Nhân ngược: 2 x 4 = 8

– 9 trừ 8 bằng 1, trừ 5.

– Chia 15 cho 4 được 3, viết 3. Nhân ngược: 3 x 4 = 12

– 15 trừ 12 bằng 3. Bây giờ phần dư = 3. Số còn lại trên phép chia là 3.

Vậy 7295: 4 = 1823 dư 3.

Muốn chia một số có 5 chữ số cho 1 chữ số ta làm như thế nào?

Chúng ta cũng làm như vậy khi chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

Ví dụ 6: Tính 72956: 4 =?

Đó là nó:

– Chia 7 cho 4 được 1, viết 1. Nhân ngược: 1 x 4 = 4.

– Trừ 4 lấy 7 được 3, bớt 2.

– Chia 32 cho 4 được 8, viết 8. Nhân ngược: 8 x 4 = 32.

– 32 trừ 32 bằng 0, nhỏ hơn 9

– Chia 9 cho 4 được 2, viết 2. Nhân ngược: 2 x 4 = 8

– 9 trừ 8 bằng 1, trừ 5.

– Chia 15 cho 4 được 3, viết 3. Nhân ngược: 3 x 4 = 12

– 15 trừ 12 bằng 3, trừ 6.

– Chia 36 cho 4 được 9, viết 9. Nhân với: 9 x 4 = 36

– 36 trừ 36 bằng 0. Bây giờ phần dư = 0. Chia hết.

Vậy 72956: 4 = 18239.

Thực hành chia cho 1 chữ số

75: 5 =…

327: 4 =…

629: 2 =…

1225: 2 =…

1900: 5 =…

6754: 7 =…

21g15: 9 =…

87425: 5 =…

3104: 6 =…

Cách chia cho hai chữ số

Để chia cho 2 chữ số, trước hết chúng ta cần nắm vững phép chia cho 1 chữ số. Hãy theo dõi ví dụ dưới đây.

Ví dụ 7: 741: 35 =?

Đó là nó:

Chia 74 cho 35 được 2 và viết 2 (ở đây lấy 7 và chia 3 được 2);

2 nhân 5 được 10 viết 0 và viết 1;

2 nhân 3 được 6 viết 1 là 7 viết 7;

Lấy 74 trừ 70 được 4, viết 41 dưới 1;

Chia 41 cho 35 được 1 (chia 4 cho 3 được 1)

1 nhân 5 được 5 viết 5;

41 trừ 35 bằng 6 Viết 6. Số còn lại trên phép chia là 6.

Vậy 741: 35 = 21 dư 6.

Bài tập chia cho hai chữ số

376: 15 =…

357: 24 =…

669: 42 =…

1425: 42 = …

Năm 1970: 25 = …

6794: 66 =…

82415: 79 = …

87435: 45 =…

31704: 76 = …

Cách chia cho ba chữ số

Ta làm tương tự như khi chia cho hai chữ số.

Ví dụ 8: 9100: 350 =?

Đó là nó:

Chia 910 cho 350 được 2 và viết 2 (ở đây chia 9 cho 3 được 2, không lấy 3 vì 3 x 350 = 1050> 910);

2 350 700 người;

Lấy 910 trừ 700 để được 210 Viết 210 xuống 0

2100 350 chia được 6 viết 6 (ở đây lấy 21 lấy 6 chia 3, không lấy 7 vì 7 × 350 = 2450> 2100);

Lấy 2100 trừ đi 2100 để được 0 Viết 0. Phép chia hết có dư 0 ⇒ Phép chia hết.

Vậy 9100: 350 = 26.

Ví dụ 9: 9418: 350 =?

Đó là nó:

Chia 941 cho 350 được 2 và viết 2 (ở đây chia 9 cho 3 được 2, không lấy 3 vì 3 x 350 = 1050> 910);

2 lần 350 700;

Lấy 941 trừ 700 để được 241 Viết 241, giảm 8

Lấy 2418 trừ 2100 để được 318 Viết 318. Số còn lại của phép chia là 318.

Vậy 9418: 350 = 26 dư 318.

Bài tập chia cho 3 chữ số

360: 120 = …

7495: 204 = …

27895: 423 =…

18225: 612 =…

19050: 525 = …

226480: 708 = …

388454: 719 =…

874225: 545 =…

311204: 116 = …