- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Ví dụ: Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển (Ông lão đánh cá và con cá vàng)
- Cụm danh từ
- “Ngày xưa”
- “Có hai vợ chồng ông lão đánh cá”
- “Túp lều nát trên bờ biển”
- Phân tích
- Từ “xưa” bổ nghĩa cho từ “ngày”.
- Từ “hai” và cụm từ “ông lão đánh cá” bổ nghĩa cho từ “vợ chồng”.
- Cụm từ “nát trên bờ biển” bổ nghĩa cho từ “túp lều”.
- Cụm danh từ
- Xét ví dụ
Danh từ
Cụm danh từ So sánh Túp lều Một túp lều Rõ về số lượng Một túp lều nát Số lượng + tính chất Một túp lều nát trên bờ biển Số lượng + tính chất + vị trí Cấu tạo của cụm danh từ phức tạp hơn cấu tạo của danh từ Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của danh từ
- So sánh danh từ và cụm danh từ
Giống nhau Đều có danh từ Khác nhau Danh từ Cụm danh từ Ý nghĩa: chung chung Ý nghĩa: Đầy đủ, cụ thể Cấu tạo: Đơn giản Cấu tạo: Phức tạp
- Xét ví dụ: Cho cụm danh từ “học sinh lớp 6B”
- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp
- Cô giáo/ tuyên dương những học sinh lớp 6B → Cụm danh từ làm phụ ngữ
- Đó là những học sinh lớp 6B → Cụm danh từ làm vị ngữ
- Tất cả học sinh lớp 6B/ đang chăm chú nghe giảng → Cụm danh từ làm chủ ngữ
- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp
- Kết luận
- Cụm danh từ hoạt động trong câu giống như một danh từ, có thể làm
- Chủ ngữ
- Vị ngữ (Khi làm vị ngữ phải có từ “là” đứng trước).
- Phụ ngữ…
- Cụm danh từ hoạt động trong câu giống như một danh từ, có thể làm
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh phải nuôi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
(Em bé thông minh)
- Cụm danh từ
- “Làng ấy”
- “Ba thúng gạo nếp”
- “Ba con trâu”
- “Ba con trâu đực”
- “Chín con”
- “Năm sau”
- “Cả làng”
- Phụ ngữ đứng trước
- Có 2 loại
- Tổng lượng: Cả
- Số lượng: Ba
- Có 2 loại
- Phụ ngữ đứng sau
- Có 2 loại
- Đặc điểm, tính chất: nếp, đực, sau
- Vị trí: Ấy
- Có 2 loại
Phần trước Phần trung tâm Phần sau t2 t1 T1 T2 s1 s2 Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ đối tượng Đặc điểm và tính chất Vị trí Làng Ấy Ba thúng gạo nếp Ba con trâu đực Ba con trâu Ấy Chín con Năm sau Cả Làng
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
T2
(Phụ ngữ trước)
T1 TT1 TT2 S1
S2
(Phụ ngữ sau)
Tất cả
những
Em
Học sinh
Chăm ngoan
ấy
Bổ nghĩa cho danh từ về số và lượng Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật Nêu đặc điểm của sự vật Xác định vị trí của sựu vật trong không gian và thời gian
- Lưu ý: Có thể cụm danh từ chỉ bao gồm: phần trước và trung tâm hoặc phần trung tâm và phần sau.
-
Tổng kết:
- Kiến thức:
- Giúp HS hiểu đặc điểm của cụm danh từ; cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau.
- Thái độ:
- Có ý thức dùng cụm danh từ chính xác.
- Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của cụm danh từ trong câu, đặt câu với cụm danh từ.
- Kiến thức: