Dạng bài tập về phương trình lập phương trình, hệ phương trình

Đây là bài 12 Đề kiểm tra Toán lớp 10 Đề 25

Danh sách bài viết

Giải bài toán lập phương trình, tập hợp phương trình, dạng toán xác định trong đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn toán.

Các bước khắc phục sự cố bằng cách tạo hệ thống PT hoặc PT:

– Đặt ẩn và điều kiện ẩn.

– Biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng chưa biết và đã biết.

– Lập phương trình hoặc hệ phương trình, giải chúng, so sánh điều kiện và kết luận.

Dưới đây là các dạng bài tập về phương trình lập phương trình, hệ phương trình.

  1. Dạng 1: Toán chuyển động
  2. Bảng 2: Các phép tính cộng và trừ các số lượng
  3. Bảng 3: Phần trăm Toán học
  4. Dạng 4: Toán hoạt động cùng nhau, riêng biệt
  5. Bảng 5: Nồng độ dung dịch tính toán
  6. Dạng 6: Toán Giải tích
  7. Dạng 7: Các dạng Toán khác

Dạng 1: Toán chuyển động

Bài 1 Hai ô tô xuất phát cùng lúc từ tỉnh A và tỉnh B cách nhau 160 km, chạy ngược chiều, sau 2 giờ gặp nhau. Tìm vận tốc của mỗi ô tô, giả sử rằng nếu ô tô xuất phát từ A và tăng vận tốc thêm 10 km / h thì vận tốc của ô tô từ B lên gấp đôi vận tốc của ô tô.

Bài tập 2: Một người đi xe đạp đi từ điểm A đến điểm B với vận tốc 9 km / h. Để từ B đến A, người đó đi thêm quãng đường 6 km + với vận tốc 12 km / h nên thời gian ít hơn thời gian đã dùng là 20 phút. Tính quãng đường AB?

Bài 3 Hai ca nô cùng khởi hành từ bến A và B cách nhau 85 km, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 1 giờ 40 phút. Biết rằng vận tốc xuôi dòng của ca nô lớn hơn vận tốc ca nô, tính vận tốc riêng khi ngược dòng của mỗi ca nô là 9 km / h (kể cả vận tốc dòng nước) và vận tốc nước là 3 km / h. h.

Bảng 2: Các phép tính cộng và trừ các số lượng

Bài 5 có 70 học sinh cả hai lớp 9A và 9B. Nếu 5 học sinh chuyển từ lớp 9A sang lớp 9B thì số học sinh của cả hai lớp bằng nhau. Đếm số học sinh của mỗi lớp.

Bài 6: Hai thùng nhiên liệu: thùng thứ nhất có 120 lít và thùng thứ hai có 90 lít. Sau khi lấy số dầu ở thùng thứ nhất gấp ba lần số dầu ở thùng thứ hai thì thùng thứ hai có số dầu gấp đôi số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi người ta lấy ra bao nhiêu lít dầu ở mỗi thùng?

Bảng 3: Phần trăm Toán học

Bài 7 Trường A và B có 250 học sinh lớp 9 dự thi vào lớp 10 và 210 học sinh trúng tuyển. Xét riêng về tỷ lệ đậu, trường A là 80% và trường B là 90%. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu học sinh khối 9 dự thi vào lớp 10 chuyên.

Dạng 4: Toán hoạt động cùng nhau, riêng biệt

Bài 8. Hai vòi cùng chảy vào một bể rỗng sau 2 giờ 55 phút thì đầy bể. Nếu chạy một mình thì vòi thứ nhất chảy ít hơn vòi thứ hai 2 giờ. Tính thời gian để mỗi vòi chảy đầy bể.

Bài 9. Hai đội cùng làm thì hoàn thành một công việc trong 15 giờ. Nếu đội thứ nhất hoàn thành trong 5 giờ và đội thứ hai hoàn thành trong 3 giờ thì được 30% công việc. Hỏi nếu mỗi đội làm riêng lẻ thì mất bao lâu.

Bảng 5: Nồng độ dung dịch tính toán

Kiến thức:

Giả sử hòa tan m lít chất tan vào M lít dung dịch thì nồng độ phần trăm là

Bài 10: Khi cho 200 gam axit vào dung dịch axit thì được dung dịch mới có nồng độ axit là 50%. Thêm 300 gam nước vào dung dịch mới thu được dung dịch axit 40%. Tính nồng độ% của axit trong dung dịch đầu.

Hướng dẫn:

Khối lượng của nước trong dung dịch đầu là

Sau khi thêm 300 gam nước vào dung dịch thì khối lượng của nước là:

Giải hệ (1) và (2) ta được

Dạng 6: Toán Giải tích

Kiến thức:

Tôi biết:

+

+

Bài 11: Phải dùng bao nhiêu lít nước sôi?

Hướng dẫn:

Để khối lượng nước sôi là

Nhiệt của nước sôi giảm xuống

nhiệt độ nước lạnh từ

Vì nhiệt lượng hấp thụ bằng nhiệt lượng tỏa ra nên chúng ta có:

Để giải quyết chúng tôi có:

Vậy khối lượng của nước sôi là 25Kg; 75kg nước lạnh tương đương với 25 lít và 75 lít.

Dạng 7: Các dạng Toán khác

Bài 12. Chu vi một thửa ruộng là 200m. Nếu tăng chiều dài 5m và giảm chiều rộng 5m thì diện tích giảm 75.

Bài 13. Một phòng họp có 360 chỗ ngồi được xếp thành nhiều hàng với số ghế ở mỗi hàng bằng nhau. Tuy nhiên, vì số lượng người đến họp là 400 người nên chúng tôi cần kê thêm một dãy ghế và mỗi dãy thêm một chiếc ghế để có đủ chỗ. Tính xem phòng họp có bao nhiêu dãy ghế và số ghế của mỗi dãy.

Cùng chủ đề:

<< Biện luận lời giải phương trình bậc hai luyện thi vào 10 môn toán có bài tập hình học graph30 >>