Đề cương môn Địa lí lớp 8 tập 1 năm 2020

Đáp án và gợi ý môn Địa lý lớp 8 học kì 1 năm học 2020-2021 và lời giải. Giúp các em học sinh lớp 8 ôn thi HK1 môn Địa lí.

Câu 1: Kể tên các đặc điểm địa lí, kích thước và ý nghĩa của Châu Á đối với khí hậu?

1. Vị trí địa lí và kích thước của châu lục.

– Ở bán cầu bắc, một phần của Âu-Á.

– kéo dài từ Bắc Cực đến Xích đạo

– Có diện tích lớn nhất thế giới

2. Châu Á có khí hậu rất đa dạng.

– Khí hậu Châu Á chia thành nhiều vùng, nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

– Do kích thước lớn nên nó trải dài từ Bắc Cực đến Xích đạo.

Câu 2: Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản của Châu Á.

Đặc điểm địa hình và khoáng sản.

Có nhiều dãy núi kéo dài theo cả hai hướng đông tây và bắc nam.

– Các dãy núi và cao nguyên khổng lồ tập trung ở trung tâm.

– Nhiều đồng bằng rộng lớn.

Nhìn chung, địa hình bị chia cắt và phức tạp.

– Giàu khoáng sản và trữ lượng lớn, điển hình là: dầu mỏ, khí đốt tự nhiên, than đá, kim loại màu, v.v.

Câu 3: Kể tên các đới khí hậu Châu Á từ bắc vào nam? Giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại chia thành nhiều vùng một cách kỳ lạ như vậy?

Các đới khí hậu Châu Á:

+ Các đới khí hậu cực và vùng cực, đới khí hậu ôn hòa.

+ Khí hậu cận nhiệt đới.

+ Đới khí hậu nhiệt đới.

+ Đới khí hậu xích đạo.

Vì vậy, Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau. Sự đa dạng này là do lãnh thổ rộng lớn từ Bắc Cực đến xích đạo. Mặt khác, ở một số khu vực, nó được chia thành nhiều loại, chủ yếu là do lãnh thổ rộng lớn, núi cao và cao nguyên ngăn cản ảnh hưởng của đại dương vào sâu bên trong. Ngoài ra, ở các vùng núi và miền núi, khí hậu thay đổi theo độ cao.

Câu 4: Giới thiệu và giải thích sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa châu Á và kiểu khí hậu lục địa?

a) Kiểu khí hậu gió mùa:

– Phân bố chủ yếu ở Đông Nam Á, Nam Á và Đông Á

– Thổi từ bên trong vào mùa đông, không khí khô và lạnh, và từ biển vào mùa hè, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.

b) Kiểu khí hậu lục địa:

– Phân bố chủ yếu ở nội địa và Tây Nam Á.

– Mùa đông khô và lạnh, mùa hè nóng và khô.

* Sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:

– Do Châu Á có lãnh thổ rộng lớn, địa hình phức tạp, nhiều núi và cao nguyên, không chịu tác động của đại dương v.v.

Câu 5: Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á. Giải thích sự khác nhau về chế độ nước ở các hệ thống sông chính?

Đặc điểm sông:

– Có nhiều hệ thống sông lớn ở Châu Á (Ienisei, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Kông, An Gang)

——Sự phân bố của các sông không đồng đều và chế độ nước phức tạp.

* Bắc Á:

– Mạng lưới sông dày, nước đóng băng vào mùa đông, băng tuyết tan vào mùa xuân, lũ lụt

* Khu vực gió mùa Châu Á:

Nhiều sông lớn có nhiều nước trong mùa mưa.

* Tây và Trung Á:

– Ít sông cung cấp nước do băng tuyết tan.

Câu 6: Giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn ở Châu Á là gì?

– Giao thông, thủy điện, nước sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, v.v.

Câu 7: Giới thiệu các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á và giải thích sự phân bố của một số cảnh quan?

– Khu cảnh quan thiên nhiên:

* Nhiều loại cảnh quan đa dạng:

+ Rừng lá kim: nằm trong vùng khí hậu ôn hòa của Bắc Á (Sibia).

+ Rừng cận nhiệt đới: rừng nhiệt đới ẩm ở Đông, Đông Nam và Nam Á.

+ Cảnh đồng cỏ, hoang mạc, núi non.

– Lý do phân bố cảnh quan từng phần: sự đa dạng của các vùng và các kiểu khí hậu.

Câu 8: Thiên nhiên Châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống sản xuất?

– Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên đa dạng (nhiều loại khoáng sản, trữ lượng lớn, đất, nước, thực vật, động vật, rừng …)

– Khó khăn: Núi non trùng điệp, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai nhiều.

Câu 9: Nêu những đặc điểm nổi bật của dân cư và xã hội châu Á?

1. Châu lục đông dân nhất thế giới:

Dân số đông và tăng nhanh.

– Mật độ dân số cao và phân bố không đồng đều.

2. Dân cư đa sắc tộc:

– Người thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là người Mông Cổ và người Eropeois

3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn

Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (các tôn giáo lớn như Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Thiên chúa giáo…)

Câu 10: Giải thích vì sao Nhật Bản trở thành nước phát triển đầu tiên ở Châu Á.

– Nhật Bản được hưởng lợi từ việc sớm thực hiện cải cách Minh Trị nửa sau thế kỉ 19, mở rộng quan hệ với các nước phương Tây, giải phóng đất nước khỏi xiềng xích phong kiến ​​lạc hậu, tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế. Nhanh.

Câu 11: Thành tựu nông nghiệp của các nước Châu Á được thể hiện như thế nào?

1. Nông nghiệp:

Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất.

– Châu Á chiếm gần 93% sản lượng gạo và khoảng 39% sản lượng lúa mì thế giới (2003).

– Trung Quốc và Ấn Độ, hai quốc gia đông dân, hiện có đủ thặng dư để xuất khẩu gạo.

– Thái Lan và Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo.

– Nhiều loại vật nuôi.

Câu 12: Giới thiệu sự phát triển của các ngành kinh tế và vị trí phân bố chính của chúng.

1. Nông nghiệp:

Lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất.

– Châu Á chiếm gần 93% sản lượng gạo và khoảng 39% sản lượng lúa mì thế giới (2003).

– Trung Quốc và Ấn Độ, hai quốc gia đông dân, hiện có đủ thặng dư để xuất khẩu gạo.

– Thái Lan và Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo.

– Nhiều loại vật nuôi.

2. Ngành:

– Các ngành công nghiệp ưu tiên gồm: khai thác và chế biến.

– Phát triển mạnh ngành luyện kim, cơ khí, chế tạo điện tử. Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Hàn Quốc.

– Ngành hàng tiêu dùng phát triển tốt ở hầu hết các nước.

3. Dịch vụ:

– Nhật Bản, Singapore, Hàn Quốc là những nước có ngành dịch vụ rất phát triển.

Câu 13: Nêu các đặc điểm địa lí và địa hình của khu vực Tây Nam Á?

1. Vị trí địa lý

– từ 12 độ B đến 42 độ B, kinh độ 26 độ E đến 73 độ đỏ

– Vị trí chiến lược quan trọng.

2. Đặc điểm tự nhiên:

– Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên

+ Phía đông bắc có dãy núi An-pơ kéo dài từ bờ biển Địa Trung Hải và dãy An-pơ đến tận dãy Hi-ma-lay-a, bao bọc các cao nguyên của Thổ Nhĩ Kỳ và I-ran.

+ Phía Tây Nam là Cao nguyên Ả Rập.

Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.

– Khí hậu nhiệt đới khô.

– Nguồn tài nguyên dầu khí lớn nhất thế giới.

Câu 14: Khu vực Nam Á có bao nhiêu khu vực địa hình? Đặc điểm của từng miền là gì?

– 3 mặt giáp biển và phía bắc giáp dãy Himalaya.

– Có 3 vùng địa hình:

+ Phía bắc là dãy Himalaya.

+ Về phía nam là toàn bộ dãy núi Deccan.

+ Ở giữa là đồng bằng sông Hằng.

Câu 15: Điều gì giải thích cho sự phân bố lượng mưa không đều ở Nam Á?

– Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình. Nam Á?

– Lượng mưa phân bố không đều: lượng mưa nhiều hơn ở sườn phía nam và ít hơn 100 ml ở sườn phía bắc.

Câu 16: Nêu những nét nổi bật về dân cư kinh tế – xã hội Nam Á?

1. Dân số:

– Dân cư đông đúc, phần lớn theo đạo Hinđu và đạo Hồi.

2. Đặc điểm kinh tế – xã hội:

– Các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển.

Ấn Độ là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất. Các ngành công nghiệp hiện đại bao gồm công nghiệp năng lượng, cơ khí luyện kim, công nghiệp hóa chất, v.v.

– Khu vực dịch vụ cũng ngày càng phát triển, chiếm 48% GDP

Câu 17: Em hãy kể tên những đặc điểm địa hình khác nhau của phần đất liền và phần hải đảo Đông Á?

1. Vị trí địa lí và phạm vi của khu vực Đông Á.

Lãnh thổ bao gồm hai phần là đất liền và hải đảo.

2. Đặc điểm tự nhiên.

a) Địa hình và sông ngòi.

– Phía Tây là hệ thống núi, sơn nguyên và các bồn địa.

– Phía đông là đồng bằng, vùng đồi núi thấp

Một phần của hòn đảo nằm trên “Vành đai lửa Thái Bình Dương”.

– Trong đất liền có 3 sông lớn là sông Amua, Hoàng Hà, Trường Giang.

b) Khí hậu và cảnh quan.

– Mùa đông có gió mùa Tây Bắc, thời tiết khô, lạnh.

– Mùa hạ có gió mùa Đông Nam, thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều.

– Độ phủ rừng, cảnh quan thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.

Câu 18: Nêu đặc điểm nổi bật của dân cư kinh tế – xã hội Đông Á?

1. Giới thiệu khái quát về đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế Đông Á.

– Một khu vực rất đông dân, vượt quá dân số của mọi châu lục trên thế giới.

– Kinh tế phát triển nhanh, duy trì tốc độ tăng trưởng cao, có thế mạnh xuất khẩu.

– Có nền kinh tế thế giới phát triển mạnh: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.

Câu 19: Kể tên ngành sản xuất công nghiệp hàng đầu của Nhật Bản.

Nhật Bản:

– Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới: sản xuất ô tô, hàng hải, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng.

– Người Nhật có thu nhập rất cao, chất lượng cuộc sống cao và ổn định.

Câu 20: Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của khu vực Đông Nam Á?

tính năng:

– Phần lục địa:

+ Địa hình:

Chủ yếu ở vùng núi cao phía bắc, tây bắc, đông nam, dựa vào cao nguyên thấp. Địa hình rất phân tán

Đồng bằng có nhiều phù sa bồi tụ có giá trị kinh tế lớn, dân cư đông đúc

+ Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa

Về cơn bão mùa thu

+ Sông ngòi: Có 5 con sông lớn, nguồn cung cấp nước chủ yếu là nước mưa nên các sông có điều kiện cấp nước theo mùa, lượng phù sa cao.

+ Cảnh quan: rừng nhiệt đới

xavan rừng thưa

– Phần đảo:

+ Địa hình: đông tây, đông bắc, tây nam và hệ thống núi vòng cung núi lửa

đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển

+ Khí hậu: Cận xích đạo nhiệt đới gió mùa

nhiều cơn bão

+ Sông ngòi: sông ngắn, dốc, ít có giá trị giao thông nhưng có giá trị thủy triều lớn.

+ Cảnh quan: rừng rậm 4 mùa xanh tươi quanh năm.