Danh sách bài viết
Đề cương ôn tập học kì 1 lớp 9 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 giúp các em học sinh nắm vững hệ thống kiến thức Đại số 9 và Hình học 9.
Đề cương có lý thuyết và bài tập tự giải.
Ôn tập lý thuyết giữa kỳ 1
Nắm vững các câu hỏi sau:
(1) Căn bậc hai và hằng đẳng thức
(2) Phép toán:
+)
+)
(3) Thay đổi ý thức
+)
+)
+) Zhao
(4) Trục rễ
(5) Căn bậc hai
(6) Hệ số của tam giác vuông
(7) Tỉ số góc cạnh tam giác
(8) Một số quan hệ giữa các cạnh và góc của tam giác vuông. Giải các tam giác.
Xem lại các bài tập trong HS1
1. Tính giá trị của biểu thức
Một loại)
b)
C)
d)
e)
2. Zhao
Một loại)
b)
3. Giải các phương trình sau
Một loại)
b)
C)
d)
e)
f)
4. Zhao
a) Đơn giản hóa P
b) tìm x để
5. Tìm x để
a) Zhao
b) Rút gọn P
c) Tìm x sao cho P = 3.
8. Zhao
a) Đơn giản hóa P
b) Tìm x sao cho P <-1
7. Zhao
a) Đơn giản hóa P
b) Tìm x sao cho P> 0
8. Zhao
a) Đơn giản hóa P
b) Tính P
c) Đặt P với
9. Zhao
a) Đơn giản hóa P
b) cho
10. Zhao
a) Tính A khi x = 9
b) bằng chứng
c) tìm x để
11. Zhao
a) Tính A khi x = 25
b) bằng chứng
c) Tìm giá trị nguyên của x để B là số nguyên.
d) Tìm x sao cho P = A.B là số nguyên.
12. Triệu
13. Zhao
14. Tìm GTNN của các biểu thức sau:
Một loại)
b)
C)
15. Zhao
16. Tìm x, biết
b) tính toán
17. Cho ABC là tam giác vuông tại A. Cho BC = a, CA = b, AB = c. Vẽ đường cao AH của tam giác ABC. Tính tỉ số BH / CH từ a, b, c.
18. Cho ABC là tam giác vuông tại A với đường cao AH. Biết rằng BH = 6 và CH = 7. Tính AB và AC.
19. Cho ABC là tam giác
a) Tính chiều cao BH và cạnh BC
b) Tính diện tích tam giác ABC.
20. Cho ABC là tam giác vuông tại A
một bí quyết
b) biết
21. Cho ABC là tam giác AB = 10, AC = 24, BC = 26
a) Chứng minh tam giác ABC là góc vuông và tính các góc B, C;
b) Gọi AD là tia phân giác của tam giác ABC. Tính DB, DC;
c) Từ D kẻ DE và DF lần lượt vuông góc với AB và AC. Tứ giác AEDF là hình gì? Tính chu vi và diện tích hình tứ giác.
22. Cho ABC là tam giác vuông tại A, góc B bằng 30 và BC = 20.
a) Tính AB, AC
b) Kẻ AM từ A, AN vuông góc với đường phân giác trong và ngoài của góc C. Chứng minh rằng MN // BC và MN = AC;
c) Chứng minh A, M, C, N cách đều điểm 1;
d) Tính diện tích tam giác MAB
23. Cho ABC là tam giác có góc A nhọn. Chứng tỏ
24. Giải tam giác ABC biết
25. Cho góc nhọn xOy, lấy 2 điểm A, A ‘trên tia x; lấy 2 điểm B, B’ trên tia Oy sao cho điểm lấy không trùng với O. Chứng tỏ
26. Cho ABC là tam giác đều cạnh a, M là điểm thay đổi trong tam giác. Từ M kẻ MP, MK, ME lần lượt vuông góc với BC, CA, AB.
a) Chứng minh rằng MP + MK + ME không phụ thuộc vào vị trí của M, và thêm vào a.
b *) Tìm GTNN của MP2 + MK2 + ME2 khi M biến thiên trong tam giác ABC.
27. Giả sử ABCD là hình thang, các hình vuông tại A và B. Biết rằng AB = AD = a, BC = 2a. tính toán
28. Cho ABC là tam giác cân tại A, là trung tuyến của BM. Gọi D là hình chiếu của C trên BM và H là hình chiếu của D trên AC. Chứng minh rằng AH = 3HD.
29 *. Cho tứ giác ABCD là tứ giác có các đường chéo cắt nhau tại O và không vuông góc với nhau. Gọi H và K lần lượt là trực tâm của các tam giác AOB và COD. Gọi G và I lần lượt là trọng tâm của các tam giác BOC và AOD.
a) Gọi E là trọng tâm của tam giác AOB và F là giao điểm của AH và DK. Chứng minh rằng các tam giác IEG và HFK đồng dạng.
b) Chứng tỏ IG vuông góc với HK
30. Giải các phương trình