Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 năm học 2021 – 2022 Đề số 4 do đội ngũ giáo viên của GiaiToan.com biên soạn là đề Toán lớp 4 kì 1 có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 4 kì 1 có trong đề thi lớp 4. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 4 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
Để tải trọn bộ đề thi và đáp án, các em học sinh nhấn vào đường link sau: Đề thi Toán lớp 4 học kì 1
Tham khảo thêm:
- Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm học 2021 – 2022
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm học 2021 – 2022 Đề số 1
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm học 2021 – 2022 Đề số 2
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm học 2021 – 2022 Đề số 3
- Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Toán năm học 2021 – 2022 Đề số 5
Bản quyền thuộc về GiaiToan Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề số 4
Câu 1 (0,5 điểm): Số 38 189 000 được đọc là:
A. Ba mươi tám một trăm tám mươi chín.
B. Ba mươi tám triệu một trăm tám mươi chín.
C. Ba mươi tám triệu một trăm tám mươi chín nghìn không đơn vị.
D. Ba mươi tám triệu một trăm tám mươi chín nghìn.
Câu 2 (0,5 điểm): Số “Bốn triệu năm trăm linh chín” được viết là:
A. 4 000 509
B. 4 509 000
C. 4 509
D. 4 000 0509
Câu 3 (1,0 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 378 389 – 63 939
b) 280 x 152
Câu 4 (0,5 điểm): Trung bình cộng hai số bằng 18. Số lớn bằng 20 thì số bé bằng:
A. 14
B. 22
C. 16
D. 20
Câu 5 (1,0 điểm): Tìm x, biết:
a) x – 183 490 = 48 290
b) 29 568 : x = 28
Câu 6 (1,0 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7 tấn 12kg = … kg
b) 5m2 481cm2 = … cm2
Câu 7 (1,0 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất:
27 x 739 + 27 x 261 – 7000
Câu 8 (0,5 điểm): Trong các số 193, 180, 385, 290, 270; có bao nhiêu số chia hết cho 2, 3 và 5?
A. 2 số
B. 3 số
C. 4 số
D. 5 số
Câu 9 (1,0 điểm): Tổng của hai số bằng 90 và số lớn hơn số bé 28 đơn vị. Tìm hai số đó.
Câu 10 (1,0 điểm): Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 3 490m vải. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 590m vải. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải?
Câu 11 (1,0 điểm): Chu vi hình chữ nhật bằng 50m, chiều dài hơn chiều rộng 5m. Tính diện tích của hình vuông có độ dài cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật trên.
Câu 12 (1,0 điểm): Viết tên các góc vuông, góc nhọn, góc tù có trong hình sau:
Đáp án Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 4 – Đề số 4
Câu 1: Đáp án D
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
a) 378 389 – 63 939 = 314 450
b) 280 x 152 = 42 560
Câu 4: Đáp án C
Câu 5:
a) x – 183 490 = 48 290
x = 48 290 + 183 490
x = 231 780
b) 29 568 : x = 28
x = 29 568 : 28
x = 1056
Câu 6:
a) 7 tấn 12kg = 7012 kg
b) 5m2 481cm2 = 50 481 cm2
Câu 7:
27 x 739 + 27 x 261 – 7000
= 27 x (739 + 261) – 7000
= 27 x 1000 – 7000
= 27000 – 7000 = 20000
Câu 8: Đáp án A
Câu 9:
Số bé là:
(90 – 28) : 2 = 31
Số lớn là:
90 – 31 = 59
Đáp số: Số lớn: 59
Số bé: 31
Câu 10:
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là:
3490 + 590 = 4080 (m)
Trong hai ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
3490 + 4080 = 7570 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
7570 : 2 = 3785 (m)
Đáp số: 3785m vải
Câu 11:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
50 : 2 = 25 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(25 – 5) : 2 = 10 (m)
Diện tích của hình vuông là:
10 x 10 = 100 (m2)
Đáp số: 100m2
Câu 12:
+ Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AB.
+ Góc nhọn đỉnh D, cạnh DA, DC.
+ Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CD.
+ Góc tù đỉnh B, cạnh BA, BC.
–
Ngoài Đề thi toán lớp 4 kì 1 năm học 2021 – 2022 trên, các em học sinh lớp 4 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 4 hay đề thi lớp 4 kì 2 của môn Toán lớp 4 mà GiaiToan.com đã biên tập và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn.