Mol là một trong bảy đơn vị đo lường cơ bản của hệ thống đo lường quốc tế SI, được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Mol là thuật ngữ được nhắc nhiều trong lĩnh vực hóa học. Vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Đơn vị, công thức tính khối lượng mol ra sao trong nội dung bài viết sau:
Mol là gì?
Mol hay còn được viết là Mole là một đơn vị đo lường được sử dụng trong lĩnh vực Hóa học sử dụng cho các hạt vi mô, mol dùng để diễn tả lượng chất có chứa 6.02214129(27)×1023 số hạt đơn vị của nguyên tử hoặc phân tử chất nào đó đó.
Số 6.02214129(27)× 1023 còn được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu N🇦), không bao giờ thay đổi.Trong các phép biến đổi các đại lượng hay bài tập tính toán, ta có thể làm tròn: N🇦 = 6,023.1023.
Ta có ví dụ sau: Vd: 1 mol Fe hay chính là 6,023.1023 nguyên tử Fe.
Mol được sử dụng rộng rãi trong hóa học như một cách thuận tiện còn thể hiện lượng chất phản ứng và sản phẩm của các phản ứng hóa học.
Ví dụ ta có phương trình hóa học sau:
2H2 + O2 → 2H2O
Như vậy ta có thể hiểu là với 2 mol hidro (H2) và 1 mol oxi (O2) phản ứng hóa học sẽ tạo thành 2 mol nước (H2O).
Mol cũng được sử dụng để thể hiện số lượng nguyên tử, ion hoặc các thực thể khác trong một mẫu nhất định của một chất nào đó. Nồng độ của dung dịch được biểu thị qua số mol của nó, được định nghĩa là lượng chất hòa tan trên một đơn vị thể tích dung dịch đó , đơn vị thường được sử dụng là mol trên lít (mol / l).
Phân loại mol nguyên tử và mol phân tử
Nguyên tử, phân tử là những hạt chất với kích thước vi mô. Chúng có kích thước rất nhỏ mà mắt thường chúng ta không nhìn thấy được. Vì vậy mà các đơn vị đo lường dành cho các hạt vĩ mô( hạt có thể nhìn thấy bằng mắt thường) không thể áp dụng lên chúng được. Chính vì thế các nhà khoa học đã đề xuất ra một đơn vị đo lường mới dành cho các hạt vi mô này, đó là mol, đây là lý do chúng ta có đơn vị mol.
Tuy đều là những hạt vi mô siêu nhỏ nhưng nguyên tử và phân tử lại không giống nhau có lẽ vì thế khái niệm mol nguyên tử và mol phân tử là hai khái niệu hoàn toàn riêng biệt.
- Mol nguyên tử của một nguyên tố là lượng nguyên tố đó có chứa NA nguyên tử của nguyên tố đó.
- Mol phân tử của một chất là lượng chất chứa NA phân tử của chất đó.
Ta có ví dụ:
- 1 mol nguyên tử Oxi sẽ chứa 6,022. 1023 nguyên tử oxi.
- 1 mol phân tử oxi O2 sẽ chứa 6,022.1023 phân tử O2
Khối lượng mol là gì?
Định nghĩa khối lượng mol của một chất là như thế nào?
Khối lượng mol của một chất nào đó là khối lượng của một mol nguyên tử hoặc một phân tử chất đó,được ký hiệu M, đơn vị bằng gam và có trị số bằng với nguyên tử khối hoặc phân tử khối chất đó. Khối lượng mol của nguyên tử lấy được lấy bằng nguyên tử khối các nguyên tố trong Bảng tuần hoàn hóa học.
Ta có ví dụ sau:
- Khối lượng mol của 1 nguyên tử Oxi: M(O)=16g
- Khối lượng mol của 1 nguyên tử Hidro: M(H)=1g
- Khối lượng mol của 1 phân tử nước (HշO): M (HշO) = 16+2.1 = 18g
Công thức tính khối lượng Mol của một chất
Trong đó:
- M là khối lượng mol chất đó (bằng nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó), đơn vị g/mol.
- m là khối lượng của chất đó, đơn vị gam (g).
- n là số mol chất đó , tính bằng đơn vị mol.
Tuy nhiên người ta thường áp dụng công thức trên để tính khối lượng của một chất hay số mol chất đó, khối lượng mol bằng với nguyên từ khối ta có thể tra ra trong bảng Tuần hoàn của các nguyên tố hóa học. Hoặc công thức trên để chứng minh một chất là chất gì sau khi tính ra khối lượng mol của chất đó.
Khối lượng mol của một số chất:
- Khối lượng mol của không khí : M không khí là 29 mol/g
- Khối lượng mol của Ag: M(Ag) = 47 (g)
- Khối lượng mol của Bari: M(Ba) = 56 (g)
- Khối lượng mol của Iot: M(I) = 53 (g)
- Khối lượng mol của Kali: M(K) = 19 (g)
- Khối lượng mol của Nitơ: M(N) = 7 (g)
Thể tích mol của chất khí có công thức như thế nào?
Thể tích mol của chất khí định nghĩa là gì?
Thể tích mol phân tử của một chất khí chính là thể tích của 1 mol phân tử của chất khí đó. Hay nói đơn giản là, thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N🇦 phân tử chất đó.
Một mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng đặt trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm thể tích bằng nhau. Quy ước ở t = 0 °C và P = 1 atm (điều kiện tiêu chuẩn ) thì 1 mol khí bất kì nào cũng có thể tích là 22,4 lít.
Ta có ví dụ sau: Ta ví dụ sau 1 mol khí Hշ hoặc 1 mol khí Oշ hay bất kì khí nào thì đều chiếm thể tích 22,4 lít.
Công thức tính mol chất khí xét ở điều kiện tiêu chuẩn(đktc)
Để tính số mol chất khí (đktc) thông qua thể tích ta có công thức:
Tính số mol chất khí khi biết thể tích chất khí (đktc):
Từ đó ta có công thức tính thể tích chất khí (đktc) khi biết số mol: V = n.22,4 (lít)
Trong đó:
- n: số mol chất khí (mol)
- V: thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (lít)
Đối với các chất khí ở điều kiện tự nhiên ( không ở điều kiện tiêu chuẩn), thì công thức này không còn áp dụng để tính toán nữa. Ta sử dụng công thức sau để tính số mol chất khí không trong điều kiện tiêu chuẩn:
Trong đó ta có:
- P là Áp suất (atm)
- V là thể tích chất khí (lít)
- R=0.082
- T = 273+t độ C.
Nồng độ mol là gì?
Nồng độ mol được kí hiệu là M hoặc là mol; nó biểu thị số mol của một chất tan được có trong 1 lit dung dịch. Nồng độ mol là phần trăm chất tan trong dung dịch
C% = mct . mdd .100%
Trong đó có:
- C là nồng độ phần trăm của dung dịch đơn vị %;
- mct là khống lượng chất tan đơn vị gam ;
- mdd là khối lượng dung dịch đơn vị gam.
Trên đây là những kiến thức tổng hợp nhất về Mol mà Mua hàng đảm bảo đã khái quát được, hy vọng qua bài viết bạn hiểu được Mol là gì? Khối lượng mol là gì? Đơn vị, công thức tính khối lượng mol cũng như các kiến thức liên quan khác. Mong rằng bạn đã giải đáp được thắc mắc của bản thân áp dụng được và học tập và công việc.