Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 8 trường THCS Sanxie, huyện Phước Thọ, Hà Nội năm học 2016 – 2017.
Hình thức thi trắc nghiệm và tự luận.
I. Chọn phương án thích hợp nhất A, B, C, D….
Câu 1: Một vật chỉ chịu tác dụng của hai lực, cặp lực nào giữ cho vật đứng yên?
A. 2 lực cùng độ lớn và có phương.
B. 2 lực cùng phương và ngược chiều
C. 2 lực cùng phương, cùng chiều.
D. Hai lực tác dụng vào cùng một vật có cùng độ lớn, cùng phương, ngược chiều.
Câu 2: Một cái xô cao 1,2m đựng đầy nước. Áp suất nước ở đáy bể là bao nhiêu? (Biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10.000N / m3)
A. 12 000 N / m3
B. 12 000N
C. 12 000 N / m2
D. 1200 N / m2
Bài toán 3: Một người đặt lên sàn nhà một áp suất 17 000 N / m2. Diện tích tiếp xúc giữa hai bàn chân và sàn là 0,06m2. Áp lực mà một người tác động lên sàn là:
A. 10 200 phụ nữ
B. 1020 Nữ
C. 102 Nữ
D. 1020 N / m²
Câu 4: Khi nào một vật đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật không chuyển động
B. Khi vật không chuyển động theo thời gian
C. Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian.
D. Khi khoảng cách của vật đến vật mốc thay đổi
Thứ hai, tiêu đề bài luận.
Câu 5: Treo quả nặng vào lực kế trong không khí thì lực kế ghi 20N. Khi quả nặng ngập hoàn toàn trong nước thì lực kế ghi 16N.
Một loại. Tính độ lớn của lực đẩy Ac Simet?
b. Tính thể tích của vật? (Biết rằng trọng lượng riêng của nước là 10.000N / m3)
Câu 6: Đầu máy kéo toa xe một lực kéo 5000N. Trong 300 giây, đoàn tàu đi được quãng đường 240m
a.Công việc mà máy tính thực hiện để kéo toa xe?
b.Tính vận tốc chuyển động của ô tô.
Câu 7: Anh Bình đi ô tô từ Tam Hiệp đến Thị trấn Phùng với vận tốc 12 km / h. Tại Thị trấn Phùng, anh Bình luôn đi về Tam Hiệp với vận tốc 24 km / h chiều về, anh Bình cả quãng đường đi và về là 0,625 giờ. Tính độ dài quãng đường từ Tam Hiệp đến thị trấn. (Bỏ qua thời gian đón và trả khách)
* Câu trả lời nhiều lựa chọn
1D, 2B, 3B, 4C