Đăng bởi: Tào Vân Đăng lúc: 24-11-2017 16:06
Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ từ 1 đến 20 tuổi
Sự kết hợp hài hòa giữa cân nặng và chiều cao có mối quan hệ mật thiết đến cơ thể, sức khỏe của chúng ta, nhất là ở trẻ nhỏ và thanh thiếu niên. Do đó, chiều cao, cân nặng của bé đã đạt chuẩn hay chưa? luôn là thắc mắc chung của nhiều bậc phụ huynh. Theo các chuyên gia, việc thường xuyên theo dõi các chỉ số này chính là cách tốt nhất giúp giảm những nguy cơ tiềm ẩn gây hại cho sức khỏe, phát hiện xem trẻ đang ở tình trạng nào, có bị thừa hay thiếu cân, có chậm lớn hay không, có đang phát triển bình thường hay không?
Cần đo chiều cao và theo dõi cân nặng của trẻ thường xuyên
Để theo dõi sự tăng trưởng của con mình một cách khoa học, các bậc phụ huynh cần đo chiều cao và theo dõi cân nặng của trẻ thường xuyên. Sau đó, có thể đối chiếu với chiếu với “Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ từ 1 đến 20 tuổi” dưới đây để biết được kết quả:
Nữ
Nam
Tháng
Cân nặng
Chiều cao
Tháng
Cân nặng
Chiều cao
12 tháng
9.2 kg
74.1 cm
12 tháng
9.6 kg
75.7 cm
13 tháng
9.5 kg
75.1 cm
13 tháng
9.9 kg
76.9 cm
14 tháng
9.7 kg
76.4 cm
14 tháng
10.1 kg
77.9 cm
15 tháng
9.9kg
77.7 cm
15 tháng
10.3 kg
79.2 cm
16 tháng
10.2kg
78.4 cm
16 tháng
10.5 kg
80.2 cm
17 tháng
10.4 kg
79.7 cm
17 tháng
10.7 kg
81.2 cm
18 tháng
10.6 kg
80.7 cm
18 tháng
10.9 kg
82.2 cm
19 tháng
10.8 kg
81.7 cm
19 tháng
11.2 kg
83.3 cm
20 tháng
11 kg
82.8 cm
20 tháng
11.3 kg
84 cm
21 tháng
1.3 kg
83.5 cm
21 tháng
11.5 kg
85 cm
22 tháng
11.5 kg
84.8 cm
22 tháng
11.7 kg
86.1 cm
23 tháng
11.7 kg
85.1 cm
23 tháng
11.9 kg
86.8 cm
Nữ
Nam
Tuổi
Cân nặng
Chiều cao
Tuổi
Cân nặng
Chiều cao
2 tuổi
12.0 kg
85.5 cm
2 tuổi
12.5 kg
86.8 cm
3 tuổi
14.2 kg
94 cm
3 tuổi
14.0 kg
95.2 cm
4 tuổi
15.4 kg
100.3 cm
4 tuổi
16.3 kg
102.3 cm
5 tuổi
17.9 kg
107.9 cm
5 tuổi
18.4 kg
109.2 cm
6 tuổi
19.9 kg
115.5 cm
6 tuổi
20.6 kg
115.5 cm
7 tuổi
22.4 kg
121.1 cm
7 tuổi
22.9 kg
121.9 cm
8 tuổi
25.8 kg
128.2 cm
8 tuổi
25.6 kg
128 cm
9 tuổi
28.1 kg
133.3 cm
9 tuổi
28.6 kg
133.3 cm
10 tuổi
31.9 kg
138.4 cm
10 tuổi
32 kg
138.4 cm
11 tuổi
36.9 kg
144 cm
11 tuổi
35.6 kg
143.5 cm
12 tuổi
41.5 kg
149.8 cm
12 tuổi
39.9 kg
149.1 cm
Nữ
Nam
Tuổi
Cân nặng
Chiều cao
Tuổi
Cân nặng
Chiều cao
13 tuổi
45.8 kg
156.7 cm
13 tuổi
45.3 kg
156.2 cm
14 tuổi
47.6 kg
158.7 cm
14 tuổi
50.8 kg
163.8 cm
15 tuổi
52.1 kg
159.7 cm
15 tuổi
56.0 kg
170.1 cm
16 tuổi
53.5 kg
162.5 cm
16 tuổi
60.8 kg
173.4 cm
17 tuổi
54.4 kg
162.5 cm
17 tuổi
64.4 kg
175.2 cm
18 tuổi
56.7 kg
163 cm
18 tuổi
66.9 kg
175.7 cm
19 tuổi
57.1 kg
163 cm
19 tuổi
68.9 kg
176.5 cm
20 tuổi
58.0 kg
163.3 cm
20 tuổi
70.3 kg
177 cm
Có thể thấy sự tăng trưởng ở mỗi trẻ không hề giống nhau. Để đánh giá chỉ số cân nặng hay chiều cao ở một độ tuổi nào đó, các nhà khoa học sẽ chọn ngẫu nhiên nhiều đối tượng khỏe mạnh trong độ tuổi đó và tính toán con số trung bình. Chính vì thế, con số trung bình này sẽ thường nằm ở khoảng giữa, nên bé không cần phải đạt chính xác như số này, có thể cao hay thấp hơn một ít tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: Di truyền (gene), chủng tộc, môi trường, điều kiện kinh tế, sự săn sóc y tế…
Chiều cao hoặc cân nặng ở một giai đoạn nào đó cũng chưa khẳng định được gì cả vì các bé có những giai đoạn tăng trưởng và “tích lũy” khác nhau. Trong thời gian này, trẻ có thể đạt được chiều cao và cân nặng chuẩn nhưng cũng có thể giảm cân rất nhanh hoặc tăng thêm vài mm chiều cao chỉ sau một đêm. Điều quan trọng nhất là con bạn có tăng trưởng theo tốc độ được dự đoán và có khỏe mạnh bình thường hay không? Muốn biết được tốc độ tăng trưởng thì phải theo dõi 1 quá trình liên tục từ nhỏ đến khi trẻ trưởng thành. Biểu đồ tăng trưởng của trẻ trong suốt quá trình lớn lên cần được lưu giữ lại để dễ so sánh giữa các năm.
Mỗi trẻ sẽ có những giai đoạn tăng trưởng và “tích lũy” khác nhau
Bố mẹ hoàn toàn có thể thay đổi chế độ ăn uống, thể dục thể thao, thói quen sinh hoạt, điều kiện môi trường xã hội… để giúp con tăng trưởng thể chất tốt nhất. Tuy nhiên, các chuyên gia dinh dưỡng thường không khuyến khích chế độ ăn kiêng cho lứa tuổi thanh thiếu niên vì đây là giai đoạn trẻ cần nguồn dinh dưỡng thiết yếu để tăng trưởng về cân nặng và chiều cao. Vì thế, theo Deliventura, dù con có tăng cân hơn, cũng đừng vội áp dụng các biện pháp ăn kiêng như người trưởng thành vì nếu làm sai cách có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Nếu nhận thấy có những dấu hiệu cảnh báo không tốt như tốc độ tăng trưởng quá kém, trẻ thấp lùn, suy dinh dưỡng, bố mẹ nên đưa con đến gặp bác sĩ có hướng điều trị thích hợp.
Một số mẹo nhỏ khi cân và đo chiều cao cho trẻ
– Trẻ dưới 3 tuổi có thể đo ở tư thế nằm ngửa.
– Chiều cao của trẻ đo chính xác nhất vào buổi sáng.
– Luôn nhớ bỏ giày, mũ nón cho con trước khi đo.
– Cần chọn các loại cân hay thước đo điện tử có độ chính xác cao để tránh tình trạng sai lệch kết quả.
So với các nước ở khu vực châu Á và trên thế giới thì trẻ em Việt Nam thường có thể trạng kém hơn hẳn. Do đó, bố mẹ không nên bỏ qua việc theo dõi chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ ở từng độ tuổi để có phương án cải thiện thích hợp.
Kiểm tra nhanh chiều cao & cân nặng chuẩn theo độ tuổi: Click tại đây.