Unit 3: Teen stress and pressure
Unit 3 lớp 9: Looking back (phần 1 → 5 trang 34 SGK Tiếng Anh 9 mới)
Video giải Tiếng Anh 9 Unit 3 Teen stress and pressure – Looking back – Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)
1. Put yourself in these teens’ shoes. Choose the TWO best words … (Đặt vị trí của bạn vào vị trí của những người trẻ. Chọn 2 từ tốt nhất để miêu tả cảm xúc của bạn trong những tình huống sau.)
1. excited/delighted.
2. frustrated/upset.
3. tense/stressed.
4. worried/tense.
5. disappointed/frustrated.
6. emotional/depressed.
2. Use the following prompts to say something to the students in. (Sử dụng những lời khuyên sau để nói với học sinh ở bài 1.)
1. Congratulations! Well done! You did a really great job.
2. – You must have been really disappointed.
– If I were you, I would talk to my parents.
3. – Stay calm. Everything will be all right.
– It might be a good idea to have a break when you feel too stressed.
4. – I understand how you feel.
– It might help to consider talking about this to someone?
– Have you thought about calling a counselling services.
5. – I understand how you feel.
– It might help to consider focusing on the good points of the presentation rather than only the weak points.
6. – You must have been really emotional.
– I understand how you feel.
3. Give at least two examples for each of these sets of skills. (Đưa ra ít nhất 2 ví dụ cho mỗi kĩ năng sau.)
1. Cognitive skills: concentrate on doing something, organise your timetable, stay focus, quickly solve unpredictable problems.
2. Emotional skills: control feelings, know how to get over negative feelings, be patient, admit mistakes.
3. Social skills: cooperate with others, communication, solve conflicts
4. Self-care skills: know how to act in emergencies, know when to stop taking risks, cook meals, do washing, clean the house, wear warm clothes when it’s cold, know about some common medicine to use if having a cold
5. Housekeeping skills: cook for oneself and others, manage a small budget, do laundry, do housework
4. Rewrite the following in reported speech. (Viết lại câu sau bằng lười nói gián tiếp.)
1. She said she was really stressed out, and that she had had three sleepless nights thinking about her exam.
2. He said he couldn’t concentrate because it was too noisy in there.
3. She said she had been very upset at first but she was fine then.
4. He said he didn’t think taking risks too often was a good idea.
5. She said he would take a cooking class before he went to college.
6. He said he really wished he could make informed decisions.
5. Rewrite the underlined phrases in the following text, using … (Viết lại những cụm được gạch chân trong đoạn văn dưới đây, sử dụng cấu trúc từ để hỏi + to V)
1. Today I’m going to tell you what to do in case of fire.
2. Be sure you know where to find the nearest exit or stairway.
3. You should know how to activate the fire alarm.
4. You should know what number to call to report the fire and ask for help.
Hướng dẫn dịch
Trong bài học kĩ năng sống của chúng ta vào tuần trước, lớp chúng ta đã có một chuyến thăm một cảnh sát phòng cháy và đây là những gì anh ấy bảo chúng ta: “Hôm nay tôi sẽ nói với các bạn những gì các bạn nên làm trong trường hợp hỏa hoạn. Nếu có một vụ cháy, hãy bình tĩnh. Hãy đảm bảo rằng bạn biết bạn có thể tìm được lối thoát hoặc cầu thang bộ gần nhất ở đâu. Không nên sử dụng thang máy. Trước khi rời khỏi, hãy đóng tất cả các cánh cửa phía sau bạn. Bạn nên biết làm thế nào để kích hoạt báo cháy và la lên “cháy”. Bạn nên biết số điện thoại nào cần gọi để thông báo cho đội cứu hỏa và kêu cứu. Ở Việt Nam là 114. Số điện thoại này miễn phí và bạn có thể gọi bất cứ lúc nào từ số di động hoặc số bàn mà không cần bấm mã vùng.
6. Work in pairs. Look at the notes of the two callers from 4, SKILLS 1 and give them some advice. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những chú thích 2 người gọi điện ở bài 4, phần Skills 1 và cho họ lời khuyên.)
Gợi ý:
Caller 1: You should talk to your parents about how you feel and what you want to make them understand you more. After that, ask them to give you advices and supports.
Caller 2: You should tell your parents about this situation. You shouldn’t talk or chat with him anymore, especially do not give him your address or personal information.
Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 3 khác:
-
Từ vựng Unit 3: liệt kê các từ vựng cần học trong bài
-
Getting Started (phần 1-4 trang 26-27 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Listen and read … 2. What do you think …
-
A Closer Look 1 (phần 1-4 trang 28 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Complete the paragraph … 2. Match the source
-
A Closer Look 2 (phần 1-5 trang 29-30 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Read the conversation … 2. Rewrite the following …
-
Communication (phần 1-4 trang 31 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Read about the necessary … 2. Do we teenagers …
-
Skills 1 (phần 1-5 trang 32 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1a. Do you know … 2. Answer the questions …
-
Skills 2 (phần 1-5 trang 33 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1a. Listen to an interview … 2. Answer the question.
-
Looking Back (phần 1-5 trang 34 SGK Tiếng Anh 9 mới) 1. Put yourself in these … 2. Use the following …
-
Project (phần 1 trang 35 SGK Tiếng Anh 9 mới) Teen support group
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 9 mới hay khác:
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- 720 bài tập trắc nghiệm Tiếng anh 9 mới
- Top 30 Đề thi Tiếng Anh 9 mới có đáp án
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án