Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9 có đáp án hay nhất

Đối với môn học Tiếng Anh lớp 9, phần kiến thức về mệnh đề quan hệ dường như ai cũng cần nên nắm rõ. Vì đây là điểm ngữ pháp cơ bản vô cùng quan trọng, là kiến thức nền tảng giúp cho các bạn học sinh học tốt môn học này ở chương trình THPT.

Và việc thường xuyên luyện tập các bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9, sẽ giúp cho chúng ta nắm rõ kiến thức một cách tốt nhất.

bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

Kiến thức đáng lưu ý về mệnh đề quan hệ lớp 9

Trước khi có thể thực hành tốt những bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9, hãy cùng nhau ôn lại về mệnh đề này nhé!

Mệnh đề quan hệ hay còn gọi là Relative Clause, được xem là mệnh đề phụ dùng để thay thế cho danh từ đứng trước nó. Nó bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như: who, which, that, whom, whose. Hay các trạng từ quan hệ như where, when.

Cụ thể:

WHOM

Whom Bổ sung cho danh từ chỉ người

Whom làm tân ngữ trong câu

Đằng sau Whom là một mệnh đề (S +V).

WHO

Who Thay thế cho danh từ chỉ người

Who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Sau Who là một V.

WHOSE

Whose thay thế tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước.

Đằng sau Whose là một mệnh đề (S+V).

THAT

That thay thế danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất.

That hay thay thế cho Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định.

WHICH

Which thay thế cho các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng.

Which thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.

Sau Which có thể là V hoặc là mệnh đề (S +V).

WHERE

Where dùng ở mệnh đề chỉ nơi chốn.

Sau Where có thể là V hoặc mệnh đề.

WHEN

When dùng cho mệnh đề chỉ thời gian.

Sau đó có thể là V hoặc một mệnh đề.

Bài tập mệnh đề quan hệ lớp 9

Bài 1: Điền vào chỗ trống với đáp án phù hợp nhất

1. She is talking about the author ……….. book is one of the best-sellers this year.

A. which

B. whose

C. that

D. who

2. The children, ……….. parents are famous teachers, are taught well.

A. that

B. whom

C. whose

D. their

3. The exercises which we are doing ……….. very easy.

A. is

B. has been

C. are

D. was

4. Was Neil Armstrong the first person ……….. foot on the moon?

A. set

B. setting

C. to set

D. who was set

5. My mother, ……….. everyone admires, is a famous teacher.

A. where

B. whom

C. which

D. whose

6. He bought all the books ……….. are needed for the next exam.

A. which

B. what

C. those

D. who

7. Do you know the boy ……….. we met at the party last week?

A. which

B. whose

C. who is

D. whom

8. The man ……….. next to me kept talking during the film, ……….. really annoyed me.

A. having sat / that

B. sitting / which

C. to sit / what

D. sitting / who

9. This is the village in ……….. my family and I have lived for over 20 years.

A. which

B. that

C. whom

D. where

10. The old building ……….. is in front of my house fell down.

A. of which

B. which

C. whose

D. whom

ĐÁP ÁN

1. B

2. C

3. C

4. C

5. B

6. A

7. D

8. B

9. A

10. B

Bài 2: Sử dụng các mệnh đề quan hệ viết lại các câu dưới đây:

1. Show me the new hats. You bought them last night. =>> ……………………………………………………………………..

2. That is a company. It produces rings.

=>> ……………………………………………………………………..

3. My best friend can compose songs. Ly sings folk songs very well.

=>> ……………………………………………………………………..

4. Zoe bought a new phone yesterday. I can use it to send and receive messages.

=>> ……………………………………………………………………..

5. The man is her father. You met him last week. =>> ……………………………………………………………………..

6. Zoe likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.

=>> ……………………………………………………………………..

7. Zoe has a sister. Her sister’s name is Juma.

=>> ……………………………………………………………………..

8. The children were attracted by the show. It was performed so many. =>> ……………………………………………………………………..

9. Tet is a festival. Tet often happens in late January or early February. =>> ……………………………………………………………………..

10. Jack is the boy. He is giving my mom a gift. =>> ……………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN

1. Show me the new hats which you bought last night.

2. That is a company which produces rings.

3. My best friend can compose songs which Ly sings very well.

4. Zoe bought a new phone yesterday which I can use to send and receive messages.

5. The man whom you met last week is her father.

6. Zoe likes the blue T-shirt which my sister is wearing.

7. Zoe has a sister whose name is Juma.

8. The children were attracted by the show which was performed so many.

9. Tet is a festival that often happens in late January or early February.

10. Jack is the boy who is giving my mom a gift.

Bài 3: Nối hai câu sau thành một câu có nghĩa bằng cách sử dụng các mệnh đề quan hệ phù hợp

1. He was Tom. I met him at the bar yesterday.

…………………………………………………………………………………………….

2. The woman works in a hospital. She is from India.

…………………………………………………………………………………………….

3. The man works for my father’s company. The man’s daughter is fond of dancing.

…………………………………………………………………………………………….

4. The first boy has just moved. He knows the truth.

…………………………………………………………………………………………….

5. Linh liked the waiter. He was very friendly.

…………………………………………………………………………………………

6. They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.

…………………………………………………………………………………………….

7. The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.

………………………………………………………………………………………………

8. The TV got broken. It was my grandfather’s.

…………………………………………………………………………………………….

9. Jerry sent me a letter. It was very funny.

Jerry sent me the letter ……………………………………………

10. I live in a city. It is in the north of Vietnam.

…………………………………………………………………………………………….

ĐÁP ÁN

1. The man whom I met at the bar yesterday was Tom.

2. The woman who is from India works in a hospital.

3. The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company.

4. The first boy who knows the truth has just moved.

5. Linh liked the waiter who was very friendly.

6. They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.

7. The students whose report are very valuable will be awarded the present.

8. The TV that was my grandfather’s got broken.

9. The woman who is from India works in a hospital.

10. I live in a city that is in the north of Vietnam.

Bài 4: Chọn mệnh đề quan hệ phù hợp điền vào chỗ trống dưới đây:

1. The film about _____ they are talking about is fantastic.

A. who

B. which

C. whom

D. that

2. He is the boy _______ is my best friend.

A. that

B. whom

C. who

D. A& C

3. I live in a pleasant room ____________ the garden.

A. to overlook

B. overlooking

C. overlooked

D. which overlooking

4. The pilot was the only man _______ after the crash.

A.was rescued

B. rescued

C. rescuing

D. to be rescued

5. I’ll see you near the post office ___________ we met the other day.

A. which

B. where

C. when

D. why

6. The people ____ for the bus in the rain are getting well.

A. waiting

B. to wait

C. waited

D. wait

7. I have a message for people _____ by the traffic chaos.

A. to delay

B. who delay

C. delayed

D. who delaying

8. Melanie was the only person _____ a letter of thanks.

A. wrote

B. written

C. to write

D. writing

9. I met a lot of new people at the party ________ names I can’t remember.

A. whose

B. which

C. who

D. whom

10. Tell me the reason ______ you were absent yesterday.

A. where

B. when

C. why

D. that

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. B

4. D

5. B

6. A

7. C

8. C

9. A

10. C

Xem thêm:

  • bài tập although in spite of despite có đáp án
  • bài tập câu điều kiện hỗn hợp