Danh sách bài viết
Bài tập ôn tập hè môn Toán 7-8 dành cho các em học sinh lớp 7 chuẩn bị bước sang lớp 8 năm học 2020-2021. Gồm hai phần Đại số 7 và Hình học 7.
Bài tập này giúp các em học sinh lớp 7 ôn tập môn Toán lớp 7 trong dịp hè chuẩn bị vào lớp 8.
- Ôn tập hè môn Toán lớp 7 năm 2020
- Bài tập 7 Ôn tập
- Bài tập Địa chất 7 Ôn tập
Ôn tập hè môn Toán lớp 7 năm 2020
Các em học sinh tự làm đề cương ôn tập hè môn Toán 7 gồm 2 phần Đại số và Hình học dưới đây.
Bài tập 7 Ôn tập
Bài 1. Phép tính:
Đầu tiên)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
số 8)
Bài 2. Phép tính:
Đầu tiên)
2)
3)
4)
5)
6)
Bài 3. Tìm x:
Đầu tiên)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
số 8)
9)
mười)
11)
thứ mười hai)
Bài 4. Tìm số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng đó là bội của 18 và các chữ số của nó theo tỉ lệ 1: 2: 3.
bài học thứ năm. Một trường THPT có 3 lớp 7, tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 85 học sinh. Nếu chuyển 10 học sinh từ 7A sang 7C thì tỉ lệ học sinh của 3 lớp là 7; 8; 9. Tính số học sinh của mỗi lớp.
Bài 6. Trên cùng một hệ trục tọa độ, vẽ đồ thị của hàm số sau:
Bài học 7. Đối với đa thức:
a) Tính toán
b) tìm x sao cho
Bài 8. Cho đa thức: f (x) = x3 – 2x + 1; g (x) = 2×2 – x3 + x – 3
a) Tính f (x) + g (x); f (x) – g (x).
b) Tính f (x) + g (x) tại x = -1; x = -2.
Bài tập 9. Cho đa thức: A = -2xy2 + 3xy + 5xy2 + 5xy + 1.
a) Rút gọn đa thức A.
b) Tính giá trị của A
Bài 10. Cho 2 đa thức: f (x) = 9 – x5 + 4x – 2×3 + x2 – 7×4; g (x) = x5 – 9 + 2×2 + 7×4 + 2×3 – 3x
a) Tính tổng h (x) = f (x) + g (x).
b) Tìm nghiệm của đa thức h (x).
Bài 11. Tìm đa thức A, biết: A + (3x2y – 2xy3) = 2x2y – 4xy3
Bài 12. Cho đa thức: P (x) = x4 – 5x + 2×2 + 1; Q (x) = 5x + x2 + 5 – 3×2 + x4
a) Tìm M (x) = P (x) + Q (x).
b) Chứng tỏ M (x) không có nghiệm.
Bài 13. Tìm nghiệm của đa thức
1) 4x + 9 2) -5x + 6 3) x2 – 1 4) x2 – 9
5) x2 – x 6) x2 – 2x 7) x2 – 3x 8) 3×2 – 4x
Bài 14. Tìm các số x, y, z đã biết:
Một loại)
b) 3x = 2y; 7y = 5z; x – y + z = 32
c)
d)
Bài 15. Phép cộng bằng cách sử dụng thuộc tính gán của phép nhân trả về các sản phẩm sau ở dạng tổng hợp:
1) (a + b). (A + b) 2) (a – b) 2 3) (a + b). (A – b) 4) (a + b) 3
5) (a – b) 3 6) (a + b). (A2 – ab + b2) 7) (a – b). (A2 + ab + b2)
Bài tập Địa chất 7 Ôn tập
Bài tập 1. Cho góc nhọn xOy, điểm H nằm trên tia phân giác của góc xOy. Dựng các đường thẳng đứng kẻ từ H xuống các cạnh Ox và Oy (A thuộc Ox, B thuộc Oy).
a) Chứng tỏ tam giác HAB là tam giác cân.
b) Gọi D là hình chiếu của điểm A trên Oy và C là giao điểm của AD và OH. Chứng minh rằng BC vuông góc với Ox.
c) Khi góc xOy bằng 60o, chứng minh rằng OA = 2OD.
Bài tập 2. Cho ABC là tam giác vuông tại C, góc A bằng 60o, tia phân giác của góc BAC cắt BC tại E, vẽ EK vuông góc với AB (K thuộc AB), vẽ BD vuông góc với AE (D thuộc AE ).) .prove:
a) AK = KB.
b) AD = BC.
Bài tập 3. Cho ABC là tam giác cân A trong đó các trung tuyến BM và CN giao nhau tại K. chứng tỏ:
Một loại)
b)
c) BC <4.KM.
Bài tập 4. Cho tam giác ABC vuông tại A và tia phân giác BD, vẽ DE vuông góc với BC (E thuộc BC). Gọi F là giao điểm của AB và DE. chứng tỏ:
a) BD là tia phân giác thẳng đứng của AE.
b) DF = DC.
c) AD
c) AE // FC.
Bài tập 5. Cho ABC là tam giác vuông tại A, số đo của góc B là 60 °. Tại H vẽ AH vuông góc với BC.
a) So sánh AB và AC; BH và HC?
b) Lấy điểm D trên tia đối của tia HA sao cho HD = HA. Chứng minh rằng các tam giác AHC và DHC là đồng dạng.
c) Tính số đo của góc BDC?
Bài 6. Cho tam giác ABC cân tại A, kẻ đường trung tuyến AM. Từ M kẻ ME vuông góc với AB tại E và MF tại F vuông góc với AC.
a) Chứng minh:
b) Chứng tỏ AM là trực tâm với EF.
c) Kẻ đường thẳng kẻ từ B tại B vuông góc với AB và kẻ đường thẳng kẻ từ C tại C vuông góc với AC, hai đường thẳng cắt nhau tại D. Chứng minh rằng ba điểm A, M, D thẳng hàng.
Bài 7. Cho ABC là tam giác cân tại A đường cao AH. Biết AB = 5cm và BC = 6cm.
a) Tính độ dài các đoạn thẳng BH, AH?
b) Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng ba điểm A, G, H thẳng hàng.
c) bằng chứng
Bài 8. Cho tam giác ABC có AC> AB và trung tuyến AM. Lấy điểm D trên tia khác tia MA sao cho MD = MA, nối C với D.
a) Chứng minh, rồi suy ra.
b) Vẽ đường cao AH, gọi E là điểm nằm giữa A và H. So sánh HC và HB; EC và EB.
Bài tập 9. Cho tam giác nhọn ABC với AB> AC, vẽ đường cao AH.
a) Chứng tỏ rằng HB> HC.
b) So sánh góc BAH và góc CAH?
c) Vẽ M và N sao cho AB và AC lần lượt là tia phân giác của các đường thẳng HM và HN. Chứng minh rằng tam giác MAN là tam giác cân.
Bài tập 10. Cho ABC là tam giác có các góc A = 90o, AB = 8cm và AC = 6cm.
a) Tính BC.
b) Lấy điểm E trên cạnh AC sao cho AE = 2cm; lấy điểm D trên tia đối của tia AB sao cho AD = AB. chứng tỏ:
c) Chứng tỏ rằng DE đi qua trung điểm của cạnh BC.
Bài 11 Cho ABC là tam giác vuông tại C; góc A bằng 60o, tia phân giác của góc BAC cắt BC tại E, vẽ EK vuông góc với AB (K thuộc AB), vẽ BD vuông góc với AE (D thuộc AE) ). chứng tỏ:
a) AC = AK.
b) KA = KB.
c) Ba đường thẳng AC, BD, KE đi qua cùng một điểm.
Bài 12 Hai đường phân giác trong của đỉnh B và C của tam giác ABC cắt nhau tại O và góc BOC bằng 130o.
a) Tính số đo của góc A.
b) Hai đường phân giác ngoài đỉnh B và C của tam giác ABC cắt nhau tại P. Chứng minh rằng A; ○; P thẳng hàng.
c) Tam giác ABC là tam giác gì nên OP là tia phân giác của góc BOC.