Tệp là một dãy các phần tử cùng kiểu được sắp xếp một cách tuần tự. Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện?
Câu hỏi:
Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện?
A. Kiểu tệp
B. Ngày giờ thay đổi tệp
C. Kích thước của tệp
D.Tên thư mục chứa tệp
Đáp án đúng A.
Phần mở rộng của tên tệp thường thể hiện là kiểu tệp như văn bản, hình ảnh, âm thanh…, tệp tập hợp trong nó một số phần tử dữ liệu có cùng cấu trúc giống như mảng nhưng khác mảng là số phần tử của tệp chưa được xác định.
Giải thích lý do chọn đáp án đúng là A
Tệp là một dãy các phần tử cùng kiểu được sắp xếp một cách tuần tự. Tệp dữ liệu được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài dưới một tên nào đó.
– Tệp là dãy các dữ liệu cùng kiểu, có các đặc điểm sau:
Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ lâu dài ở bộ nhớ ngoài (đĩa từ, CD,…) và không bị mất khi tắt nguồn điện.
Lượng thông tin lưu trữ trên tệp có thể rất lớn và chỉ phụ thuộc vào dung lượng đĩa.
– Phân loại tệp
+Xét theo tổ chức dữ liệu có 2 loại:
Tệp văn bản: là tệp mà dữ liệu được ghi dưới dạng các kí tự theo mã ASCII.
Tệp có cấu trúc: là tệp mà thành phần của nó được tổ chức theo một cấu trúc nhất định.
+ Xét theo cách thức truy cập, có 2 loại:
Tệp truy cập tuần tự
Tệp truy cập trực tiếp
– Các thao tác với tệp:
+ Gắn tên cho biến tệp: Gắn tên tệp với biến tệp thực chất là tạo một tham chiếu giữa tệp trên đĩa (do tên tệp và đường dần tương ứng được hệ điều hành xác định) và biến tệp trong chương trình, làm cho biến tệp trở thành đại diện cho tệp. Biến tệp trở thành đối tượng trực tiếp trong chương trình để nhận các thao tác đối với tệp trên đĩa.
+ Mở tệp
– Thủ tục mở tệp để ghi dữ liệu có dạng:
+ Rewrite (<biến tệp>)
Trong cú pháp, biến tệp cần đã được liên kết với một tệp sau khi dùng Assign.
Ví dụ: assign(tep3, ‘C’KQ.DAT’);
Khi thực hiện rewrite(tep3), nếu trên thư mục gốc của ổ đĩa C chưa có tệp KQ.DAT, thì tệp sẽ được tạo với nội dung rỗng. Nếu đã có, nội dung cũ sẽ bị xóa để chuẩn bị ghi dữ liệu mới.
+ Sử dụng thủ tục reset mở tệp văn bản đã tồn tại để đọc dữ liệu.
Cú pháp: reset(<biến tệp>);
Trong cú pháp, biến tệp cần phải là đã được gắn kết với một tệp (dùng assign). Nếu tệp này không tồn tại thì thực hiện reset sẽ gặp lỗi. Nếu tệp đã mở thì nó sẽ đóng lại rối sau đó mở lại. Vị trí con trỏ tệp sau lời gọi reset là đầu tệp.
– Đóng/ghi tệp văn bản
+ Cú pháp đọc tệp văn bản:
Read (<biểrt tệp>,) Hoặc Reading <biển tệp>,);
+ Cú pháp ghi tệp văn bản: Write(<biến tệp>,) hoặc writeln (<biến tệp>,);
+ Đóng tệp: Thủ tục đóng tệp: Close (<biến tệp>); Trong cú pháp, biến tệp đã được liên kết với một tệp đang mở do đã dùng reset, rewrite hoặc append (append chi dùng với tệp văn bản) ở thời điểm trước đó để mở tệp.