Danh sách bài viết
Khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên. Cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số. Các bài tập về lũy thừa phần Số học trong chương trình Toán 6.
- 1. Quyền hạn của số mũ tự nhiên
- 2. Nhân với hai lũy thừa cùng cơ số
- Thực hành chỉ mục
1. Quyền hạn của số mũ tự nhiên
Nó được viết tắt thành:
- 2.2.2 = 23
a.a.a.a = a4 Chúng tôi gọi là lũy thừa 23 và a4.
a4 được đọc là lũy thừa thứ tư của a hoặc lũy thừa thứ tư của a hoặc lũy thừa thứ tư.
Định nghĩa:
a được nâng lên lũy thừa thứ n là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
an = a.a.a.a.a.a ………… ..a (n thừa số của a, n # 0)
a: cơ số; n: số mũ
– Phép nhân với các thừa số bằng nhau được gọi là nâng cao lũy thừa.
*chú ý:
+ a2 còn được gọi là hình vuông (hoặc hình vuông của a)
+ a3 là một hình lập phương (hoặc một hình lập phương của a)
+ Quy ước: a1 = a.
2. Nhân với hai lũy thừa cùng cơ số
Ví dụ: 23.22 = (2.2.2). (2.2) = 25 = 2 (3 + 2)
Nói chung: am.an = am + n
Lưu ý: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng số mũ.
Thực hành chỉ mục
Bài tập 1: Viết các tích sau bằng lũy thừa
a) 5.5.5.5.5.5
b) 6.6.6.6.3.2
c) 2.2.2.3.3
d) 100.10.10.100
Bài tập 2: Viết kết quả của phép tính sau dưới dạng lũy thừa.
a) 33,34
b) 52,57
c) 75,71
Bài 3: Tính giá trị của các lũy thừa sau
a) 23; 24; 25; 26; 27; 28; 29; 210
b) 53; 54; 55
Bài tập 4: Viết các số sau dưới dạng lũy thừa của các số
a) A = 82,324
b) B = 273,94,243
Bài tập 5: Tìm số mũ n sao cho lũy thừa 3n thỏa mãn điều kiện:
25 <3n <250
Bài tập 6: So sánh các cặp số sau:
a) A = 275 và B = 2433
b) A = 2300 và B = 3200