Quyết định 11/2022 / QĐ

Thủ tướng

________

Mã số: 11/2022 / QĐ-TTg

Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2022

Quyết định

Tín chỉ cho các trường mầm non và tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19

_________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 43/2022 / QH15 của Quốc hội ngày 11 tháng 01 năm 2022 về Chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội;

Căn cứ Nghị định số 78/2002 / NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về cấp tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Thủ tướng Chính phủ đã quyết định cấp tín dụng đối với các cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học ngoài công lập bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19.

Điều 1 Phạm vi

Quyết định này quy định chính sách tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với các cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học ngoài công lập theo quy định tại Nghị quyết số 43/2022 / QH15 của Quốc hội ngày 11 tháng 01 năm 2022 về Chính sách. – Kế hoạch khôi phục và phát triển kinh tế (sau đây viết tắt là Nghị quyết 43/2022 / QH15) và Nghị quyết 11 / NQ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về Kế hoạch và thực hiện phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội của Quốc hội về hỗ trợ kế hoạch tài khóa, tiền tệ Nghị quyết Chính sách số 43/2022 / QH15 (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 11 / NQ-CP).

Điều 2 Người nộp đơn

1. Ngân hàng Chính sách xã hội.

2. Bên vay là pháp nhân hoặc cá nhân đáp ứng các điều kiện vay vốn quy định tại khoản 1 Điều 3 của quyết định này.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3 Đối tượng và Điều kiện vay vốn

1. Bên vay

Cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học ngoài công lập bao gồm: nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, lớp mẫu giáo độc lập (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục mầm non) do tư thục, tư thục. ); Gọi chung là nhà trẻ tư thục); trường tiểu học tư thục là nhà trường theo quy định của pháp luật.

2. Bên vay phải đáp ứng các điều kiện vay sau:

a) Được thành lập và hoạt động hợp pháp.

b) Tại thời điểm vay vốn phải tạm ngừng hoạt động ít nhất 01 tháng theo các yêu cầu về phòng, chống COVID-19.

c) Xây dựng phương án vay vốn để khôi phục và duy trì hoạt động theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này và được Ngân hàng Chính sách xã hội thẩm định.

d) Khách hàng không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước ngày 23 tháng 01 năm 2020 khi đăng ký vay.

Điều 4 Phương thức cho vay

Ngân hàng chính sách xã hội cho khách hàng vay vốn trực tiếp.

Điều 5 Sử dụng vốn vay

Cho vay vốn để sửa chữa cơ sở vật chất; mua sắm trang thiết bị, vật tư y tế phục vụ công tác phòng, chống COVID-19; mua sắm trang thiết bị nuôi dưỡng, điều dưỡng, giáo dục phục vụ cho các hoạt động phục hồi và bảo dưỡng.

Điều 6 Mức vốn cho vay

1. Tối đa 80 triệu đồng / cơ sở giáo dục mầm non độc lập tư thục.

2. Nhà trẻ, trường phổ thông dân lập, trường tiểu học dân lập đến 200 triệu đồng / người.

3. Mức cho vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xác định phù hợp với phương án cho vay tại điểm c khoản 3 Điều 3 Quyết định này.

Điều 7 Đồng tiền cho vay và trả nợ

Đồng tiền cho vay và trả nợ là đồng Việt Nam.

Điều 8 Thời hạn cho vay

Thời hạn vay tối đa là 36 tháng.

Điều 9 Lãi suất cho vay

1. Lãi suất vay 3,3% / năm.

2. Lãi suất nợ quá hạn bằng lãi suất khi hộ nghèo vay.

Điều 10 Bảo đảm Khoản vay

1. Theo quy định tại quyết định này, khách hàng vay vốn không phải bảo lãnh tiền vay đối với khoản vay 100 triệu đồng.

2. Khách hàng vay theo quy định tại quyết định này mà số tiền vay trên 100 triệu Rupiah phải thực hiện bảo lãnh tiền vay theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.

Điều 11 Nguồn vốn vay và thời hạn cho vay

1. Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11 / NQ-CP, mức vốn vay tối đa quy định tại quyết định này là 1.400 tỷ đồng từ nguồn trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành.

2. Việc sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 43/2022 / QH15, Nghị quyết 11 / NQ-CP và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

3. Thời gian giải phóng nguồn vốn cho vay không được vượt quá ngày 31 tháng 12 năm 2023 hoặc thời điểm chấm dứt hoạt động của nguồn vốn vay quy định tại khoản đầu tiên của điều này, tùy theo điều kiện nào đến trước.

Điều 12 Gia hạn Nợ, Phân loại Nợ và Xử lý Nợ Rủi ro

Tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội về gia hạn nợ, phân loại nợ và xử lý nợ rủi ro.

Điều 13 Hồ sơ, trình tự và thủ tục cho vay vốn đối với trường mầm non và tiểu học ngoài công lập

1. Hồ sơ vay bao gồm:

a) Chương trình cho vay được xây dựng theo Phụ lục 01 của Quyết định này.

b) Bản sao các giấy tờ phù hợp với loại hình kinh doanh: quyết định cho phép thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định cho phép trường mầm non, trường mẫu giáo tư thục, trường tiểu học tư thục hoạt động giáo dục; hồ sơ, tài liệu chứng minh tư cách hợp pháp của khách hàng. Tiêu biểu.

c) Giấy ủy quyền (nếu có).

2. Người vay nộp hồ sơ tại ngân hàng chính sách xã hội nơi đăng ký trường mầm non, tiểu học tư thục.

3. Ngân hàng chính sách xã hội phê duyệt khoản vay trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ vay vốn của khách hàng đối với khoản vay không cần bảo lãnh và khoản vay phải có bảo lãnh trong thời hạn 10 ngày làm việc. Trường hợp không cho vay phải thông báo bằng văn bản cho Bên vay và nêu rõ lý do.

Điều 14 Báo cáo kết quả cho vay đối với các cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học tư thục

1. Định kỳ hàng quý, năm và khi kết thúc chương trình, Ngân hàng Chính sách xã hội gửi báo cáo tình hình cho vay về Sở Giáo dục và Đào tạo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo quyết định này.

2. Thời hạn, thời hạn số liệu và phương thức gửi báo cáo:

a) Thời hạn nộp báo cáo:

– Báo cáo quý: chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý;

– Báo cáo năm: chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm;

– Báo cáo kết thúc chương trình: Chậm nhất sau 60 ngày kể từ ngày chương trình kết thúc.

b) Thời điểm chốt dữ liệu báo cáo quý, năm: Thời điểm bắt đầu thu thập số liệu là ngày đầu tiên của quý báo cáo, năm kết thúc thu thập số liệu là ngày cuối cùng của quý, năm báo cáo.

c) Thời gian hoàn thiện số liệu báo cáo kết thúc dự án: Thời điểm bắt đầu thu thập số liệu là khi quyết định này có hiệu lực; ngày kết thúc thu thập số liệu là ngày 31 tháng 12 năm 2023 hoặc ngày kết thúc khoản vay, tùy theo điều kiện nào đến trước.

d) Phương thức gửi báo cáo phải theo một trong các cách sau:

– gửi trực tiếp dưới dạng tài liệu giấy;

– được gửi qua dịch vụ bưu chính dưới dạng văn bản giấy;

– qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống phần mềm thông tin báo cáo chuyên dụng;

– các phương thức khác do pháp luật quy định.

Điều 15 Cơ quan thực hiện

1. Người vay có trách nhiệm sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích quy định tại quyết định này, trả nợ đúng hạn cho ngân hàng chính sách xã hội.

2. Ngân hàng Chính sách xã hội:

a) Hướng dẫn khách hàng vay vốn, quy trình, thủ tục vay vốn theo đúng quy định, đảm bảo đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện, công khai, minh bạch.

b) Đưa ra chính sách tín dụng cho khoản vay đảm bảo đúng đối tượng, đúng mục đích quy định tại Quyết định này.

c) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của Bên vay theo quy định.

d) Thực hiện theo quy định tại Điều 14 của quyết định này, thường xuyên báo cáo kết quả cho vay về Bộ Giáo dục và Đào tạo.

đ) Căn cứ thực tế triển khai, 01 tháng trước khi đạt mức cho vay tối đa quy định tại khoản 1 Điều 11 Quyết định này 01 tháng, Ngân hàng Chính sách xã hội có trách nhiệm thông báo trên Cổng thông tin điện tử. Ngân hàng Chính sách xã hội dự kiến ​​thời gian giải ngân vốn, đồng thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Bộ Giáo dục và Đào tạo khi kết thúc giải ngân.

e) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình cho vay quy định tại Quyết định này.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung quyết định này (nếu cần).

4. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp thị xã phê duyệt các điều kiện cho vay quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Quyết định này.

5. Các bộ phận liên quan có trách nhiệm phối hợp thực hiện quyết định này theo sự phân công phụ trách.

Điều 16 Xử lý vi phạm

Cơ quan, tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách quy định tại Quyết định này để trục lợi hoặc vi phạm pháp luật thì bị bồi thường, xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hành chính hoặc trách nhiệm hình sự tùy theo tính chất, mức độ vi phạm. theo luật.

Điều 17. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Học viện Ngân hàng Chính sách chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. /.

người nhận:

– Ban Bí thư Trung ương Đảng;

– Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ;

– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

– HĐND tỉnh, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;

– Văn phòng Trung ương và Đảng ủy;

– Văn phòng Tổng thư ký;

– Văn phòng Chủ tịch nước;

– Các Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

– Văn phòng Quốc hội;

– Tòa án nhân dân tối cao;

– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

– Kiểm toán nhà nước;

– Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc gia;

– Ngân hàng Chính sách xã hội;

– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

– Các cơ quan Trung ương của Công đoàn;

– Văn phòng Chính phủ: BTCN, các PCN, trợ lý TTg, tổng giám đốc cổng thông tin điện tử, các cục, vụ, đơn vị trực thuộc, công báo;

– Lưu: VT, KTTH (2b).

KT. Thủ tướng

Phó Thủ tướng Chính phủ

Dawn Kai

Mẫu 01

Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam

độc lập-Tự do-Hạnh phúc

________________________

chương trình cho vay

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội…

1. Thông tin chung

1. Tên trường mầm non, trường tiểu học tư thục: ……………………………….. ………. ……………………………………………… ……………………………………………… …………………………………… ……………………

Tên quỹ cho vay đơn vị / cá nhân: …………………………………… …… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… …………. …………………………………………………………………………

2. Họ và tên người đại diện: …………………………………….. …………………….. ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… …………………………….

Chức vụ:………………………………………… … ……………………………………………… ……………………………………………… …………………………………….. ………………

Số CMND / hộ chiếu / căn cước công dân: …………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… …………… …

Ngày cấp: …………………………………………… …………….. …….. người ghi chú: ………………….. …………… … …

3. Giấy ủy quyền, nếu có ……… của. ………………….

4. Địa chỉ: ………………………………………. ……………… …………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… …………………

5. Điện thoại: ………………………………………. … …… ……….

6. Mã số thuế: ……………………………………… … ……………………………………………… ……………………………….

7. Quyết định Cơ quan cấp Giấy phép Số: …….. Ngày …… / ….. / .. Nơi cấp ……

8. Quyết định cấp phép hoạt động giáo dục (nếu có) Số: … Ngày … / … / …………

9. Số tài khoản thanh toán: …………. Ngân hàng ………………………… ………….

10. Vốn tự có / vốn điều lệ / vốn đầu tư: …………………………………. ………. …………

11. Thời gian ngừng hoạt động theo các yêu cầu về phòng ngừa và kiểm soát COVID-19 là từ ngày …. tháng..năm … đến ngày …

2. Nội dung khoản vay

1. Nội dung phương án cho vay:

– Cơ sở bảo dưỡng:

+ Các bản sửa lỗi: …………………………………………… ……………………………. ……………… ………………….

+ Kinh phí bảo trì: ……………………………………… ……………… …………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… …

– Mua sắm trang thiết bị, vật tư y tế phục vụ công tác phòng chống COVID-19: …………………………….. ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………………………………… ……………………. ……………………

+ Loại hình: …………………………………………… ……………………………. ……………………………. …………………

+ Số lượng: …………………………………………… ……………………………. ……………… ………………….

+ Giá trị: …………………………………………… ……………………………. ……………… ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………

– Mua sắm trang thiết bị nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục:

+ Loại hình: …………………………………………… ……………………………. ……………………………. …………………

+ Số lượng: …………………………………………… ……………………………. ……………… ………………….

+ Giá trị: …………………………………………… ……………………………. ……………… ……………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………………

– ………………………….

2. Tổng kinh phí thực hiện phương án: ………………………………….. …………. đồng, bằng:

– Vốn cổ phần: ……………………………………… … ……………. ……. đồng.

– Vốn vay Ngân hàng Chính sách xã hội: …………………………………….. … ………………………………… đồng.

– Thời gian thực hiện kế hoạch: từ tháng …. đến tháng …. năm …

– Dự kiến ​​thời gian mở cửa trở lại trước các trường ngoài công lập và sau khi trường tiểu học đóng cửa: …………………….

Khoản vay được đề xuất

Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội cung cấp số tiền sau: ………………………………… ………. …………………… ……… đồng.

(Sử dụng từ: …) cho:

STT

Mục đích sử dụng vốn vay

số lượng

Tiền mặt (Đồng Việt Nam)

– Thời hạn cho vay: Tháng

– Nguồn vốn trả nợ ngân hàng:

+ Khấu hao: …………………………………………… …………….. … … …..đồng;

+ Lợi nhuận và các nguồn khác: …………………………. đồng;

+ Tổng dự kiến ​​trả nợ trong vòng một năm: ………………………………….. ………. …………………………………………………. ……………………. đồng, trong đó:

Trả nợ: …………………………………………… ……………. ……………….; … Trả lãi: …………………… .

Bốn. Cam kết của Tổ chức / Cá nhân đối với Kế hoạch Thực hiện

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, xác thực của các thông tin và nội dung trên.

2. Tiếp tục duy trì hoặc tiếp tục hoạt động kinh doanh sau khi nhận được khoản vay.

3. Sử dụng tốt nguồn vốn vay và trả nợ gốc, lãi ngân hàng chính sách xã hội đầy đủ, đúng hạn.

4. Tuân thủ quy chế cho vay và được Ngân hàng chính sách xã hội chấp nhận và các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay theo quy định của pháp luật.

5. Cam kết lưu giữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc sử dụng vốn vay theo tiến độ thực hiện phương án và cung cấp cho ngân hàng chính sách xã hội và cơ quan có thẩm quyền nơi cho vay theo quy định.

6. Trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội bằng tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của Ngân hàng.

…., ngày tháng năm…

đại diện

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của UBND xã / huyện / thị

Xác nhận của cơ sở giáo dục mầm non / tiểu học

… theo yêu cầu phòng, chống COVID-19, từ ngày … tháng … năm … đến

ngày … tháng … năm … tại địa phương.

….., ngày tháng năm…..

Giá trị TM. Uỷ ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Báo cáo Kết quả Các khoản cho vay cho các cơ sở giáo dục mầm non và tiểu học ngoài công lập

có thể được …