LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thức của công báo của TTXVN sang tiếng Anh
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
______
Số: 1531 / QĐ-BNN-PC
Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
_________________________
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2022
Quyết định
Ban hành Quy chế kinh doanh của Ban Điều phối Phổ biến, Giáo dục pháp luật Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
_________
bộ trưởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định tại Nghị định số 15/2017 / NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ;
Căn cứ Luật Giáo dục và Công khai Hợp pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 28/2013 / NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 21/2021 / QĐ-TTg ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Phối hợp tuyên truyền, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 1412 / QĐ-BNN-PC ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sáp nhập Ban Phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Quyết định:
Điều 1 Quy chế hoạt động của Ban phối hợp công tác giáo dục pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được ban hành cùng thời điểm với quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế quyết định số 678 / QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 3 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế hoạt động của hiệp hội. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, thành viên Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cán bộ có liên quan chịu trách nhiệm những vấn đề sau: Thực hiện quyết định này.
người nhận:
– như trong Điều 3;
– Ban PHPBGDPL Trung ương;
– Thủ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
– Bộ Tư pháp – Bộ Pháp chế;
– Trang thông tin điện tử ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
– Lưu: VT, PC.
KT. bộ trưởng, mục sư
hành vi xấu xa
Nguyễn Hoàng Híp
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
__________
Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
_______________________
Quy định
Hoạt động của Ủy ban phối hợp tuyên truyền, giáo dục pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Công bố kèm theo Quyết định số 1531 / QĐ-BNN-PC ngày 27 tháng 4 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
________
Chương 1 Các quy định chung
Điều 1 Phạm vi giám sát và các đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc làm việc, phân công nhiệm vụ và mối quan hệ giữa công việc và hoạt động của Hội đồng cho các thành viên Hội đồng phối hợp công tác giáo dục pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi tắt là với tư cách là Hội đồng). và các cơ quan thường trực của Hội đồng.
2. Quy định này áp dụng đối với Chủ tịch hội đồng quản trị, Phó Chủ tịch điều hành Hội đồng quản trị, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị (sau đây gọi chung là thành viên Hội đồng quản trị). giám đốc), cơ quan điều hành của hội đồng quản trị và các nhân sự khác có liên quan. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân.
Điều 2 Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng
1. Hội đồng là tổ chức phối hợp, chỉ đạo và duy trì hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực pháp luật (sau đây viết tắt là PBGDPL). và phát triển nông thôn.
2. Hội đồng thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 4 Quyết định số 1412 / QĐ-BNN-PC ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sáp nhập Hội đồng phối hợp PBGDPL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Quyết định số 1412 / QĐ-BNN-PC ngày 19 tháng 4 năm 2022).
Điều 3 Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
1. Hội đồng làm việc tập thể dưới sự chỉ đạo toàn diện của Chủ tịch Hội đồng; tuân thủ nguyên tắc tập trung dân chủ, khẳng định các thành viên Hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân, phối hợp chặt chẽ để giải quyết công việc theo chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn quy định. theo luật và các quy định này.
2. Việc phân công trách nhiệm của các thành viên Hội đồng phải rõ ràng, cụ thể, phù hợp với quy định của pháp luật và các quy định này, phù hợp với phạm vi quản lý của các thành viên Hội đồng.
3. Hội đồng hoạt động thông qua các cuộc họp, nhóm học tập, thông tin, báo cáo hoặc nhận xét bằng văn bản; hoạt động theo phương án, kế hoạch đã được Hội đồng thông qua.
4. Các thành viên hội đồng quản trị làm việc bán thời gian.
5. Các thành viên Hội đồng được huy động các đơn vị, cá nhân do mình quản lý và các nguồn lực hợp pháp khác tham gia thực hiện các nhiệm vụ được chỉ định.
Chương hai. Tổ chức của Hội đồng và Ban truyền giáo
Điều 4 Cơ cấu tổ chức của Hội đồng
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng bao gồm:
1. Chủ tịch Hội đồng, các Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên.
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng.
3. Ban Thư ký Hội đồng.
Điều 5 Nhiệm vụ của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch
1. Nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng như sau:
a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của Hội đồng và các thành viên của Hội đồng;
b) Lãnh đạo, chỉ đạo chung hoạt động của Hội đồng và hoạt động của các cơ quan thường trực Hội đồng; chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng quy định tại Điều 4 Quyết định số 1412 / QĐ-BNN- PC ngày 19 tháng 4 năm 2022;
c) Hướng dẫn hoạt động của Hội đồng; quản lý, phân công nhiệm vụ cho Phó Chủ tịch điều hành Hội đồng, các Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng, thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch hoạt động và lĩnh vực công tác; giám sát, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ được giao;
d) kế hoạch hoạt động, kế hoạch tài chính và ngân sách hàng năm để hướng dẫn hoạt động của Hội đồng; xác định việc huy động và phân bổ kinh phí từ các nguồn lực hiện có để hỗ trợ các nỗ lực thực thi;
d) triệu tập và chủ tọa các cuộc họp hội đồng;
e) Ký ban hành các văn bản của Hội đồng, kế hoạch phối hợp PBGDPL hàng năm và các kế hoạch, kết luận của Hội đồng;
g) yêu cầu các thành viên Hội đồng, các tổ chức và cá nhân có liên quan báo cáo và cung cấp thông tin về các hoạt động thực thi pháp luật khi cần thiết;
h) Trực tiếp hoặc cử Phó Chủ tịch Hội đồng thay mặt Hội đồng làm việc với các cơ sở, tổ chức, cá nhân về những vấn đề liên quan đến công việc của Hội đồng;
i) Biểu dương, khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích; phê bình những tập thể, cá nhân có vi phạm trong việc thi hành pháp luật và yêu cầu xử lý theo quy định của pháp luật;
k) Giải quyết các công việc khác thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng.
2. Phó Chủ tịch điều hành Hội đồng giải quyết các công việc hàng ngày của Hội đồng và thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng giao; chịu trách nhiệm trước Hội đồng, Chủ tịch và trước pháp luật và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Giúp Chủ tịch Hội đồng điều hành hoạt động chung của Hội đồng và hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức các hoạt động của Hội đồng theo kế hoạch, chương trình công tác đã được Chủ tịch Hội đồng chỉ đạo và phê duyệt. các cơ quan chức năng;
c) Chủ trì và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng vắng mặt hoặc được sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng;
d) Đề xuất với Chủ tịch Hội đồng ban hành hoặc trực tiếp ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất của Hội đồng;
đ) Chủ trì đưa ra các kiến nghị, giải pháp với Chủ tịch Hội đồng và Hội đồng nhằm nâng cao hiệu quả phối hợp với các tổ chức ở trung ương và địa phương trong việc thực thi.
e) Đề nghị Chủ tịch Hội đồng huy động các chuyên gia, nhà khoa học, nhà thực hành, doanh nghiệp và các tổ chức có liên quan tham gia thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng khi cần thiết; tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học PBDP và hợp tác quốc tế;
g) đôn đốc các thành viên Hội đồng tổ chức, triển khai thực hiện công tác bảo vệ pháp luật do mình quản lý theo chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng;
h) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn, nhiệm vụ quy định tại Điều 7 của Quy chế này và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.
3. Trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng như sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng phân công hoặc ủy quyền; chịu trách nhiệm trước Hội đồng, Chủ tịch và trước pháp luật và hoàn thành nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Điều 7 của Quy định này.
Điều 6 Nhiệm vụ của các Cơ quan Thường trực của Hội đồng
1. Là người đứng đầu, kiến nghị với Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng và Phó Chủ tịch điều hành Hội đồng về việc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các Điều 2, 1, 2 và 5 của Quy chế này.
2. Chủ trì xây dựng dự thảo đề cương, kế hoạch hoạt động và các văn bản khác của hội đồng, dự trù kinh phí hoạt động của hội đồng.
3. Chịu trách nhiệm chính trong việc kiến nghị xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động, kết luận và các văn bản khác của Hội đồng; giám sát, tổng kết việc triển khai, thực hiện các văn bản này; chuẩn bị nội dung, tổ chức các cuộc họp của Hội đồng và các hoạt động khác.
(4) Phối hợp với cơ quan thường trực của Ủy ban thi hành pháp luật Trung ương và các ban ngành liên quan tổ chức các hoạt động thi hành pháp luật; kiểm tra tổng kết công tác thi hành pháp luật theo sự sắp xếp của Hội đồng.
5. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Hội đồng tình hình thực hiện các kết luận và hoạt động của Hội đồng.
6. Hướng dẫn hoạt động của Ban thư ký và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Phó Chủ tịch điều hành giao.
Điều 7 Nhiệm vụ của Thành viên Hội đồng
1. Tham dự tất cả các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Trường hợp vắng mặt phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng hoặc thông báo cho cơ quan thường trực của Hội đồng. Tham gia đầy đủ các hoạt động của Hội đồng; thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng phân công và chịu trách nhiệm trước Hội đồng, Chủ tịch và trước pháp luật.
2. Đề xuất các giải pháp, nhiệm vụ trọng tâm về giám sát pháp luật đặc biệt trong phạm vi quản lý với Chủ tịch Hội đồng và Hội đồng, phối hợp với các thành viên Hội đồng tổ chức thực hiện.
Theo chức trách, nhiệm vụ của đơn vị, trình Hội đồng xây dựng kế hoạch, phương án thực hiện trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý; điều phối, lồng ghép việc trợ giúp pháp lý trong lĩnh vực mình phụ trách và các biện pháp trong các lĩnh vực khác.
3. Giúp người đứng đầu cơ quan, tổ chức mà mình đại diện làm thành viên hội đồng:
a) Chỉ đạo, trực tiếp chỉ đạo hoặc trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện công tác thi hành pháp luật do mình quản lý; số lượng công việc giảng dạy pháp luật mà khoa, lĩnh vực được chuyển giao;
b) Báo cáo Hội đồng (định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất) và đề xuất giải pháp đối với những vướng mắc, thiếu sót phát sinh trong công tác pháp chế do Hội đồng quản lý.
c) Giám sát, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thực hiện kế hoạch quy chế pháp luật của hội đồng.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch, Phó Chủ tịch giao.
Điều 8 Nhiệm vụ của Ban thư ký
Ban Thư ký có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Điều 5 Quyết định số 1412 / QĐ-BNN-PC ngày 19 tháng 4 năm 2022.
chương thứ ba. Phong cách làm việc và mối quan hệ công việc
Điều 9 Hệ thống làm việc, thông tin và báo cáo của Ủy ban Điều phối Giáo dục và Công khai Pháp luật
1. Các thành viên Hội đồng là điều phối viên kiêm nhiệm về công khai và giáo dục pháp luật.
2. Chủ tịch hội đồng quản trị sử dụng con dấu của sở; phó chủ tịch điều hành hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị, hội đồng quản trị sử dụng con dấu của cơ sở, tổ chức. nơi họ thuộc về.
3. Hội đồng có trách nhiệm báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình hoạt động của Hội đồng theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
Điều 10 Mối quan hệ làm việc giữa các thành viên của Hội đồng
1. Theo chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng, Chủ tịch hội đồng hướng dẫn và phân công nhiệm vụ cho các thành viên của hội đồng theo chức trách của từng thành viên.
2. Phó Chủ tịch điều hành Hội đồng thực hiện các công việc do Chủ tịch Hội đồng ủy quyền; giám sát, điều phối các công việc do các thành viên Hội đồng phân công; có trách nhiệm báo cáo, thông báo kịp thời và hướng dẫn thực hiện các giải pháp đảm bảo tiến độ. các nhiệm vụ được giao cho các thành viên Hội đồng.
3. Phó Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng tích cực phối hợp thực hiện nhiệm vụ để đảm bảo chất lượng và tiến độ công việc được giao; báo cáo kịp thời với Phó Chủ tịch Hội đồng về nhiệm vụ được giao; thiết chế, tổ chức công tác trợ giúp pháp lý,… và tổng hợp báo cáo các thành viên hội đồng, báo cáo chủ tịch.
4. Trong công tác phối hợp giải quyết những vấn đề còn tồn tại giữa Phó Chủ tịch và các thành viên Hội đồng: nếu còn ý kiến khác nhau thì trao đổi, thống nhất; nếu cần thiết thì báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét và quyết định.
Điều 11 Mối quan hệ công tác giữa Hội đồng và các cơ quan thường trực của Hội đồng
1. Cơ quan thường trực của Hội đồng tham mưu, giúp việc Hội đồng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao do Chủ tịch và các Phó Chủ tịch điều hành Hội đồng trực tiếp thực hiện.
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng làm đầu mối giữa các thành viên của Hội đồng, bảo đảm sự phối hợp, trao đổi thông tin giữa các thành viên của Hội đồng và giữa các thành viên của Hội đồng với cơ quan thường trực của Hội đồng trong quá trình thực hiện. nhiệm vụ của họ.
Chương bốn. Hoạt động của Hội đồng
Điều 12 Phương pháp họp
1. Hội đồng quản trị họp định kỳ sáu tháng hoặc một năm và quyết định họp tùy từng thời điểm khi được sự ủy quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Phó Chủ tịch điều hành. Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng có thể triệu tập họp nhiều thành viên Hội đồng để giải quyết các công việc của Hội đồng.
2. Thường trực hội đồng trình Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch điều hành hội đồng quyết định nội dung, thành phần và thời gian họp hội đồng.
3. Các thành viên của hội đồng có trách nhiệm phối hợp chuẩn bị nội dung cuộc họp theo yêu cầu của cơ quan thường trực hội đồng và tham dự đầy đủ các phiên họp của hội đồng. Nếu vắng mặt, thành viên hội đồng phải báo cáo bằng văn bản với Chủ tịch hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch hội đồng được ủy quyền); đồng thời trình ý kiến bằng văn bản về nội dung cần lấy ý kiến của các thành viên hội đồng. báo cáo Thường trực Hội đồng triệu tập họp Hội đồng sau khi tổng hợp.
4. Kết luận cuộc họp được thông báo cho các thành viên Hội đồng và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 13 Hệ thống xem xét của Hội đồng
1. Theo kế hoạch hoạt động hàng năm, Hội đồng tổ chức đoàn thanh tra, kiểm tra công tác bảo vệ pháp luật do các cơ sở, đơn vị, địa phương trực thuộc thực hiện.
2. Các thành viên Hội đồng có trách nhiệm bố trí, phân bổ thời gian tham gia hoặc cử cán bộ tham gia Đoàn kiểm tra theo kế hoạch. Các thành viên hội đồng có thể tổ chức kiểm tra luật và quy định kết hợp với kiểm tra việc thực hiện công việc trong phạm vi quyền hạn của họ.
3. Các cơ sở, đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm viết báo cáo bằng văn bản gửi Đoàn kiểm tra theo đúng thời gian yêu cầu của Đoàn kiểm tra; chuẩn bị nội dung kiểm tra; bố trí thời gian, bố trí nhân sự phối hợp với Đoàn kiểm tra, phục vụ công tác kiểm tra theo kế hoạch.
4. Thường trực Hội đồng là đơn vị chủ trì tổ chức đoàn kiểm tra; phân công nội dung, thủ tục chuẩn bị công việc và dự thảo báo cáo chi tiết kết quả, kết luận kiểm tra; chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc kiểm tra và bố trí kinh phí hỗ trợ Đoàn kiểm tra; giám sát, tổng hợp báo cáo Giám đốc Chủ tọa cuộc họp báo cáo kết quả kiểm tra và những vướng mắc (nếu có).
5. Báo cáo kiểm tra và kết luận kiểm tra được gửi đến cơ quan thường trực của Hội đồng trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
Điều 14 Tổ chức thu thập ý kiến bằng văn bản của Giám đốc
1. Thường trực Hội đồng gửi các dự thảo văn bản liên quan đến hoạt động của Hội đồng để lấy ý kiến góp ý của các thành viên Hội đồng trước Phiên họp toàn thể hoặc theo yêu cầu của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng. .
2. Khi được yêu cầu trình bày ý kiến bằng văn bản, các thành viên hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu và gửi ý kiến của mình về cơ quan thường trực hội đồng trong thời gian quy định.
Điều 15 Hệ thống thông tin và báo cáo
1. Hội đồng báo cáo tình hình hoạt động của Hội đồng và kết quả phối hợp thực hiện công tác thi hành pháp luật theo định kỳ sáu tháng, một năm hoặc đột xuất và đưa ra những kiến nghị, đề xuất về công tác này theo yêu cầu của Hội đồng. Phối hợp với ban pháp chế trung ương hoặc lãnh đạo các phòng ban.
2. Định kỳ sáu tháng và hàng năm, Ủy ban thông báo cho các thành viên của mình theo một hình thức thích hợp về kết quả của công việc thực thi và các hoạt động của Ủy ban.
Điều 16 Công tác cạnh tranh và khen thưởng
Cơ quan điều hành của Hội đồng chịu trách nhiệm chính trong việc điều phối các thành viên của Hội đồng, đề xuất khen thưởng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thi hành pháp luật, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét. Các quy định của Đạo luật Cạnh tranh và Công nhận.
Chương V Tổ chức thực hiện
Điều 17 Kinh phí hoạt động của hội đồng
1. Kinh phí của Hội đồng và Tổ thư ký giúp việc Hội đồng do ngân sách nhà nước đảm bảo, được bố trí trong dự toán chi hiện hành của Bộ Tư pháp và được huy động từ các nguồn kinh phí hỗ trợ hợp pháp khác. do pháp luật quy định.
2. Thường trực Hội đồng phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kinh phí hoạt động hàng năm của Hội đồng.
Điều 18. Điều khoản thi hành
1. Chủ tịch Hội đồng chỉ đạo việc thực hiện các Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan điều hành Hội đồng đề nghị Phó Chủ tịch điều hành Hội đồng trình Chủ tịch xem xét, quyết định.
3. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của hội phải được trên 50% số thành viên hội đồng tán thành.