Bài 2
Task 2. Nick is talking to Mrs Ha, Duong’s mother, about her family in the past. Listen to the conversation and fill in the blanks.
(Nick đang nói chuyện vs cô Hà, mẹ của Dương về gia đình của bà ngày xưa. Nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống.)
family group:
(1) ___________
number of generations:
(2) ___________
use of rooms:
(3) ___________
topics to talk about during meals:
(4) ___________(5) ___________(6) ___________ in the village
quality needed:
(7) ___________
skills learned:
(8) ___________(9) ___________(10) ___________
Phương pháp giải:
Audio script:
Nick: So how many generations shared a house when you were young, Mrs Ha?
Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.
Nick: Really? How many of you were there?
Mrs Ha: Nine. My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me.
Nick: And, did you each have a private room like now?
Mrs Ha: No, we shared most things …, even the bedrooms and bathroom.
Nick: I can’t imagine! How about meals?
Mrs Ha: Meal times were great because we could have time together everyday. We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.
Nick: It sounds great. So who did the shopping and cooking?
Mrs Ha: Mostly my grandma. She was very hardworking … and kind, caring, and tolerant.
Nick: Wow. You all must have been tolerant to get along so well!
Mrs Ha: Yes, this is especially true when it came to secision making.
Nick: What happened then?
Mrs Ha: We didn’t always agree … but we learned to talk,listen and compromise … or grandad made the final decision and we followed …
Nick: Hmm, sounds fascinating!
Dịch bài nghe:
Nick: Vậy bao nhiêu thế hệ cùng sống chung một nhà khi bà còn nhỏ, bà Hà?
Bà Hà: Ừ, không giống như ngày nay, những người trong thế hệ tôi chủ yếu sống trong những gia đình lớn.
Nick: Thật ạ? Có bao nhiêu người ở đó?
Bà Hà: Chín. Ông bà của bà, chú của bà, vợ con chú, bố mẹ bà và bà.
Nick: Và, mỗi người có một phòng riêng như bây giờ không?
Bà Hà: Không, bà đã chia sẻ mọi thứ với nhau…, ngay cả phòng ngủ và phòng tắm.
Nick: Cháu không thể tưởng tượng! Vậy còn bữa ăn thế nào ạ?
Bà Hà: Các bữa ăn rất tuyệt vì bà có thể có thời gian với nhau hàng ngày. Bà đã nói chuyện về ngày của bà, vấn đề đang xảy ra trong công việc hoặc những điều xảy ra trong làng.
Nick: Nghe có vẻ tuyệt. Vậy, ai đã mua sắm và nấu ăn ạ?
Bà Hà: Hầu hết là bà của bà. Bà đã rất chăm chỉ … và tốt bụng, chu đáo và khoan dung.
Nick: Wow. Tất cả mọi người phải có lòng khoan dung thì mới tốt!
Bà Hà: Đúng vậy, điều này đặc biệt khi đưa ra quyết định.
Nick: Chuyện gì đã xảy ra?
Bà Hà: Mọi người không phải lúc nào cũng đồng ý … nhưng mọi người đã học cách nói chuyện, lắng nghe và thỏa hiệp … hoặc ông của bà đã đưa ra quyết định cuối cùng và mọi người làm theo …
Nick: Hmm, nghe thật tuyệt vời!
Lời giải chi tiết:
family group:
(nhóm gia đình)
(1) extended family
(gia đình nhiều thế hệ)
number of generations:
(số thế hệ)
(2) three generations
(3 thế hệ)
use of rooms:
(sử dụng phòng ở)
(3) shared
(chia sẻ / dùng chung)
topics to talk about during meals:
(chủ đề thảo luận trong bữa ăn)
(4) their day (ngày của họ)(5) their work (công việc của họ)(6) things happening in the village
(những việc xảy ra trong làng)
quality needed:
(phẩm chất cần thiết)
(7) to be tolerant
(khoan dung)
skills learned:
(kỹ năng học)
(8) talk (trò chuyện)(9) listen (lắng nghe)(10) compromise (thỏa hiệp)