Mục lục
Tên theo thần số học (name numerology), bao gồm cả tên chính thức, tên ở nhà, nickname hoặc bất kì danh xưng nào mà mình thích sử dụng đều được xem là một phần bổ sung của tính cách và biểu đạt bản thân.
Cái tên cũng như con số ngày sinh, nó cũng mang tần số sóng rung riêng. Cái tên nào được sử dụng (được người khác gọi) nhiều nhất thì những chữ cái cấu thành cái tên đó sẽ ảnh hưởng lên cuộc đời của bạn lớn nhất. Bởi vì mỗi khi cái tên được gọi lên thì những sóng rung của nó lại trỗi dậy và tác động đến cuộc sống của bạn.
Tương tự như số điện thoại phong thuỷ mà nhiều người xưa giờ biết đến, mỗi con số sim đều mang một tín hiệu tần số khác nhau. Đồng thời, điện thoại như là vật bất ly thân trong cuộc sống kĩ thuật số hiện nay & nó được phát sóng liên tục.
Não bộ con người vận hành cũng phát ra sóng, nó tương tác với sóng phát ra từ các thiết bị thu phát sóng nhưng con người không nhận thức ra. Giống như từ trường trái đất đang tác động lên toàn thể sự vận hành của thế giới nhưng không mấy ai cảm nhận được. Chính vì thế, sim điện thoại ảnh hưởng cực kì lớn & trực tiếp lên vận mệnh của mỗi người sở hữu.
Như ở bài đầu tiên trong chuỗi về Numerology, mình có chia sẻ nó là một môn khoa học, không phải theo cách mà mọi người vẫn gọi là bói tên theo thần số học hay thần số học bói tên. Bởi cách dùng từ “bói tên” dễ gây hiểu lầm theo hướng mê tín dị đoan.
Hiểu đúng về cái tên theo quan điểm Thần số học (Nhân số học)
Theo David, sóng rung không chỉ dừng lại ở những tần số mà chúng ta có thể nghe được khi phát âm cái tên đó, mà rộng hơn, nó còn là sóng rung mang tính biểu tượng của dãy số tương ứng với cái tên đó. Những sóng rung này ảnh hưởng đến đặc điểm tính cách của mỗi chúng ta.
- Thông thường, việc đặt tên chỉ là Ba Mẹ, Ông Bà,… dựa vào sở thích hoặc tiêu chí nào đó để đặt. Ví dụ như cậu của mình đặt tên con là: Trương Thị Tính Nên, với mong muốn đơn giản là con lớn lên “tính cái gì cũng nên”. (>,<)
- Ở quê mình, cũng khá nhiều trường hợp đổi tên vì lời khuyên của các thầy bói, đổi tên để đổi vận. Hay nhiều người khác đổi vì muốn có một cái tên hay hơn, dễ nghe hơn,…
Thời điểm đó mình không có kiến thức để hiểu tầm quan trọng của cái tên. Và hầu như mọi người xung quanh mình cũng khá xem nhẹ sức ảnh hưởng của cái tên đối với cuộc sống. Nói như vậy không có nghĩa là bây giờ mình có đủ hiểu biết, tuy nhiên Thần số học đã giúp mình có thêm góc nhìn về tác động của cái tên lên cuộc đời mỗi con người.
Theo trường phái Pythagoras, nguồn lực mà tên riêng tạo ra để định hình đặc điểm tính cách của chúng ta chủ yếu phụ thuộc vào sức mạnh của cái tên và mối liên hệ giữa nó với Con số chủ đạo. Nếu chúng ta có biểu đồ ngày sinh không mang đến nhiều ưu thế vì có nhiều ô trống, nhiều mũi tên trống,… thì ảnh hưởng của tên riêng sẽ mạnh hơn nhiều so với khi chúng ta có một Biểu đồ ngày sinh đủ mạnh.
Đối với nội dung phân tích về cái tên, sẽ có 3 loại con số bạn cần biết cách tính và ý nghĩa của nó:
- Con số linh hồn (Soul Number)
- Con số biểu đạt (Impression Number)
- Con số tên riêng (Con số đại diện cho nguồn sức mạnh chung của cái tên)
Bảng tra chữ cái theo thần số học
Mỗi chữ cái sẽ tương ứng với một con số cụ thể, đồng thời mang sóng rung của con số đại diện đó. Mối quan hệ giữa chữ cái và số đã có ở rất nhiều nghiên cứu từ lâu đời. Trong đó có 3 hệ thống phổ biến đó là:
- Hệ thống Pythagoras: là các lý thuyết mà mình chia sẻ xuyên suốt từ bài đầu tiên đến giờ. Mỗi chữ cái sẽ được gán với một con số từ 1 -> 9.
- Hệ thống Chaldean: hệ thống này có nguồn gốc từ Babylon cổ đại, khác với hệ thống Pythaporas thì mỗi chữ cái được gán với một con số từ 1 ->8, không có số 9 (vì số này được coi là con số thiêng liêng, tượng trưng cho thánh thần).
- Hệ thống Kabbalah: hệ thống này được cho là bí truyền của người Do Thái, tuy nhiên, nó không xem xét đến ngày tháng năm sinh nên không được sử dụng phổ biến.
Mỗi trường phái đều có phương pháp tính toán và sự lý giải khác nhau. Ở bài giới thiệu về Thần số học mình đã chia sẻ, mình đi theo hướng của trường phái Pythagoras vì cảm thấy có nhiều điểm phù hợp với trải nghiệm bản thân. Mình không phải là một nhà nghiên cứu để có thể chứng minh trường phái nào đúng hay sai, mình thuần tuý là người ứng dụng & xem nó như một công cụ giúp cuộc sống của bản thân tốt đẹp hơn.
Mình vẫn tin rằng tồn tại một lý thuyết thống nhất (như lời khẳng định trong công trình nghiên cứu hơn 20 năm của nhà Phong thuỷ gia Nguyễn Vũ Tuấn Anh: “Thuyết Âm dương Ngũ hành và Kinh dịch về bản chất là một hệ thống lý thuyết có tính hệ thống, nhất quán và hoàn chỉnh – Chính là Lý thuyết thống nhất mà các tri thức tinh hoa của nhân loại đang mơ ước”).
Có thể tất cả các trường phái này là những mảnh ghép riêng lẻ bắt nguồn từ một lý thuyết thống nhất của nhân loại. Chính vì là mảnh ghép nên có sự khác biệt hoặc sai lệch từ ý hiểu của người ghép.
- Hôm trước viết bài này có bạn hỏi về cuốn sách của Phong thuỷ gia Nguyễn Vũ Tuấn Anh, mình để link Tiki ở đây cho những ai muốn tham khảo nhé: Sách Tìm về cội nguồn Kinh dịch
Điều thú vị trong nghiên cứu của David là nhiều hệ thống chữ viết khác nhau trên thế giới, đặc biệt là các hệ thống không thuộc hệ chữ Latin (Trung Quốc, Thái Lan, Lào, Campuchia, Ả Rập,…) cũng có những mối liên hệ tương tự với dãy số tự nhiên này. Để có thể tính toán ra các con số, bạn cần phải quy đổi các chữ cái có trong tên của mình ra số tương ứng bằng việc thực hiện 2 bước chuẩn bị bên dưới.
Bước 1: Viết những tên mà bạn thường sử dụng nhất ra giấy.
Ví dụ: mình là Phạm Thị Ngọc Như, nickname mình dùng từ lúc đi làm là Amy Phạm, mọi người hay gọi mình là Amy. Mình sẽ chọn tên để tính là Như & Amy.
Bước 2: Đánh số tương ứng chữ cái và tách thành 2 dòng riêng dành cho phụ âm & nguyên âm.
Bảng quy đổi chữ cái trong tên thành số bên dưới:
Bảng tra nguyên âm trong tiếng Việt bên dưới, còn lại là phụ âm:
Lưu ý: Chữ Y trong tiếng Việt khác với quy định trong tiếng Anh, nó được xếp vào nguyên âm nhé.
Kết hợp bước 1 & 2 mình sẽ được kết quả với hai cái tên thường gọi của mình (Như & Amy) như sau:
Cách tính tên theo thần số học
Con số linh hồn của tên
Cách tính ra con số linh hồn nó cũng tương tự như cách tính con số chủ đạo nhưng con số này sẽ nằm trong khoảng từ 1 đến 11 (con số chủ đạo chỉ từ 2 đến 11). Con số linh hồn cho biết về độ nhạy bén, sức mạnh, động lực về mặt tinh thần và tâm linh. Điều này có thể được thể hiện qua nhiều hình thức, ví dụ như thông qua cảm giác, cảm xúc, khát vọng, những mơ tưởng,… Mỗi con số linh hồn sẽ có một cách thể hiện khác nhau.
Con số linh hồn = Cộng tổng các số tương ứng với nguyên âm trong tên cho đến khi nào nằm trong khoảng 1 đến 11 thì dừng lại.
Ví dụ như tên của mình ở trên thì:
- Con số linh hồn của Như là 3
- Con số linh hồn của Amy là 1+7 = 8
Vì bài khá dài, nên mình tách riêng phần ý nghĩa, bạn dò con số linh hồn của bản thân ở đây nhé: Ý nghĩa con số linh hồn.
Con số con số biểu đạt của tên
Tương tự như cách tính con số linh hồn, con số biểu đạt cũng sẽ nằm trong khoảng từ 1 đến 11. Con số này cho biết cách biểu đạt ra bên ngoài của bản thân như thế nào thông qua lối sống, cách hành xử hằng ngày.
Con số biểu đạt = Cộng tổng các số tương ứng với phụ âm trong tên cho đến khi nào nằm trong khoảng 1 đến 11 thì dừng lại. Đặc biệt, con số biểu đạt sẽ xét đến trường hợp ngoại lệ 22/4.
Ví dụ như tên của mình ở trên thì:
- Con số biểu đạt của Như là 5 + 8 = 13 -> = 1+ 3 = 4
- Con số biểu đạt của Amy cũng là 4
Vì bài khá dài, nên mình tách riêng phần ý nghĩa, bạn dò con số biểu đạt của bản thân ở đây nhé: Ý nghĩa con số biểu đạt.
Con số con số tên riêng
Cách tính
Đây là con số đại diện cho nguồn sức mạnh chung của cái tên.
Cách tính cũng giống như con số chủ đạo, cộng tổng cho đến khi được con số nằm trong khoảng 2 đến 11, và cũng có trường hợp đặc biệt là 22/4. Con số tên riêng = tổng con số linh hồn + con số biểu đạt (hoặc bằng tổng tất cả các con số tương ứng với chữ cái trong tên).
Ví dụ như tên của mình ở trên thì:
- Con số biểu đạt của Như là 3 + 4 = 7 (hoặc tính 5 + 8 + 3 = 16 -> 1 + 6 = 7)
- Con số biểu đạt của Amy là 8 + 4 = 12 -> 1 + 2 = 3 (hoặc tính 1 + 4 + 7 = 12 -> 1 + 2 = 3)
Ý nghĩa
Tầm ảnh hưởng của con số tên riêng nằm ở mối quan hệ giữa nó với Con số chủ đạo chứ không phải ý nghĩa của bản thân con số này. Con số tên riêng có thể mang lại sự cân bằng hoặc củng cố thêm sức mạnh cho con số chủ đạo. Cụ thể:
- Nếu con số tên riêng trùng với con số chủ đạo: nó sẽ củng cố để đảm bảo những lợi thế của con số chủ đạo được phát huy tối đa.
- Nếu con số tên riêng khác với con số chủ đạo:
- Nếu con số tên riêng và con số chủ đạo cùng nằm trên một trục ngang (Trục thể chất 4-7-10, trục tinh thần 2-5-8, trục trí não 3-6-9; riêng số 22/4 thuộc cả trục thể chất lẫn tinh thần): nó sẽ làm cân bằng sức mạnh đặc trưng của trục ngang đó.
- Nếu con số tên riêng và con số chủ đạo không cùng nằm trên một trục ngang: người sở hữu sẽ ảnh hưởng sóng rung đa dạng, từ đó mở rộng phạm vi của các đặc điểm tính cách.
Đặt tên theo thần số học như thế nào?
Biểu đồ tên riêng
Tương tự với ngày sinh, những cái tên cũng có thể tạo thành một biểu đồ riêng, gọi là biểu đồ tên. Khi kết hợp biểu đồ tên với biểu đồ ngày sinh, chúng ta có được một biểu đồ tổng hợp, tiết lộ đầy đủ hơn nhiều khía cạnh trong cuộc đời mỗi người. Các bạn sử dụng số tương ứng với từng chữ cái của tên ở phần đầu mình đã đề cập tới để điền vào biểu đồ nhé.
Ví dụ như trường hợp của mình, kết hợp biểu đồ ngày sinh (06/09/1991) và biểu đồ tên sẽ được như sau:
- Trường hợp kết hợp với tên NHƯ
Thật sự thầm cảm ơn Mẹ mình, ngẫu nhiên mà tên NHƯ mẹ đặt cho mình lại giúp lấp đầy được những ô số trống (màu cam) trên biểu đồ ngày sinh. May mắn là tên NHƯ không hề khiến mình tô đậm thêm bất kì con số nào. Mọi thứ hoàn toàn vừa phải & giúp mình không còn bị mũi tên trống 3-5-7 (mũi tên hoài nghi) & mũi tên trống 2-5-8 (mũi tên nhạy cảm).
- Trường hợp kết hợp với tên AMY
Với việc chọn cái nickname AMY này đã khiến mình đồ đậm thêm một con số 1, tuy lấp đầy được con số 4 vào biểu đồ nhưng bên cạnh đó cũng xuất hiện con số 7. Đây là con số mình không hề mong muốn, bởi để có được kinh nghiệm cuộc sống mình phải rút ra từ nhiều bài học đau thương. Đồng thời, mình vẫn vướng phải mũi tên trống nhạy cảm 2-5-8.
Cách đặt tên theo thần số học
Khi xem xét biểu đồ tên sẽ thường có 2 khuynh hướng:
- Khuynh hướng có thể bù đắp
Đây là khi mà biểu đồ tên có thể bù đắp cho những điểm yếu trong biểu đồ ngày sinh.
- Khuynh hướng làm tăng sức mạnh
Đây là khi mà biểu đồ tên làm tăng sức mạnh sẵn có trong biểu đồ ngày sinh. Đây là sự kết hợp ít được mong muốn nhất. Chẳng hạn, trong biểu đồ tên cũng có những mũi tên chỉ ưu thế như trong biểu đồ ngày sinh, hoặc các con số của hai biểu đồ giống nhau thì sức mạnh có sẵn đó lại càng mạnh thêm.
Mạnh quá hay yếu quá đều không tốt, sự cân bằng mới là thứ đáng mong muốn nhất. Trong trường hợp này, bạn hãy nhớ ngày sinh không thể thay đổi nhưng tên riêng thì có thể. Nếu tên riêng có thể đem lại cho bạn sự ổn thoả trong cuộc sống thì tốt, nếu không, bạn có thể nghĩ đến việc chọn cho mình một cái tên khác có thể mang lại sự cân bằng tốt hơn.
Lưu ý khi chọn tên
Nếu bạn muốn chọn một cái tên phù hợp cho con hay cho bản thân để có thể thay đổi cuộc sống theo hướng tích cực hơn thì có thể tham khảo những lưu ý sau:
- Cái tên nên mang đến sự cân bằng, bổ sung cho Biểu đồ ngày sinh, bù đắp những chỗ trống hoặc điểm yếu thể hiện trên biểu đồ. Điều này sẽ chúng ta khắc phục những điểm yếu mà ngày sinh mang đến.
- Đừng nhấn thêm những điểm mạnh đang có sẵn trên biểu đồ ngày sinh, để tránh sức mạnh dồn quá nhiều vào một hướng nào đó và gây ra sự mất cân bằng.
- Biểu đồ tên không nên có cùng những mũi tên chỉ ưu thế như biểu đồ ngay sinh, vì như vậy không tạo được sự cân bằng.
Một lưu ý đặc biệt cho những ai đang chọn tên cho con sắp chào đời:
- Khuyến khích chọn sẵn một cái tên mà mình thích (bởi thường cái tên gắn liền với một điều gì đó ý nghĩa & thiêng liêng của người đặt).
- Sau đó, tính con số linh hồn, con số biểu đạt và con số tên riêng.
- Vẽ biểu đồ tên kết hợp biểu đồ ngày sinh.
Lưu ý: trong một thập niên tới (những năm 2020), những bé nào chào đời vào giai đoạn này đều cũng có sẵn hai số 2, vừa đủ để có được sức mạnh trực giác. Khi bé chào đời, bạn hãy dựa vào ngày sinh cụ thể để chọn tên phù hợp nhất (Ghi chính xác ngày sinh thực tế của bé vào giấy khai sinh, đừng cố gắng đổi ngày sinh vì như vậy sẽ gây ra tình huống “hai ngày sinh” khiến bé mệt mỏi về sau).
Bên cạnh đó, hãy nhớ số lượng phù hợp nhất của mỗi con số trong biểu đồ ngày sinh:
- Hai số 1
- Hai số 2
- Từ số 3 -> 9: chỉ một số là đủ
Một vài con số có thể xuất hiện nhiều hơn, nhưng vẫn nên hạn chế, ví dụ: hai số 3, hai số 5, hai số 8, hai số 9,…
Riêng số 7, thực sự không ai muốn có trên biểu đồ ngày sinh, bởi không ai muốn phải trải qua những bài học hi sinh. Tuy nhiên, số 7 lại tương ứng với những chữ cái khá phổ biến trong cái tên của người Việt mình như: P, G, Y. Cho nên đôi khi chúng ta không thể làm gì khác là chấp nhận những bài học này.
Lưu ý khi đặt tên con sinh ra trong thập niên 20xx
Đặt tên con sinh năm 2021
- Nếu bé sinh trong tháng 1, hoặc sinh vào các ngày 1, 11, 21 hoặc 31: trong tên KHÔNG NÊN có thêm chữ A/S/J.
- Các trường hợp còn lại: trong tên NÊN có thêm chữ A/S/J để đảm bảo bé có thêm số 1 cân bằng cuộc sống
Đặt tên con sinh năm 2022
Năm sinh của bé đã có sẵn đến ba con số 2, KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T. Bởi vốn bé sở hữu nhiều số 2 đã thể hiện rằng bé rất nhạy cảm, dễ co cụm, không thích nghi được với việc chơi chung với các bạn. Đôi khi, dễ dẫn đến tự kỉ nhẹ.
Đặt tên con sinh năm 2023
Các bé sinh năm này KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ C/L/U.
Đặt tên con sinh năm 2024
Các bé sinh trong năm này cũng KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ D/M/V.
Đặt tên con sinh năm 2025
Các bé sinh trong năm này cũng KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ N/E/W.
Đặt tên con sinh năm 2026
Các bé sinh trong năm này cũng KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ F/O/X.
Đặt tên con sinh năm 2027
Các bé sinh trong năm này cũng KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ P/G/Y.
Đặt tên con sinh năm 2028
Các bé sinh trong năm này cũng KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ Q/H/Z.
Đặt tên con sinh năm 2029
Các bé sinh trong năm này cũng KHÔNG NÊN đặt tên có chữ B/K/T & HẠN CHẾ tối đa tên có chữ I/R.
Đến đây là mình đã đi được 90% các nội dung về thần số học, chỉ còn phần duy nhất về sự tương tác của con số ngày sinh qua các năm trong cuộc đời mỗi người.
>>> Xem thêm:
- Năm cá nhân & bốn đỉnh cuộc đời con người (Mình đang hoàn thiện)
- Lập biểu đồ ngày sinh
- Tất tần tật về con số chủ đạo
- Tất cả mũi tên cá tính trong Thần số học
- Tất cả mũi tên trống trong Thần số học