Sử dụng thuốc là phương pháp điều trị chính đối với những bệnh nhân bị ghẻ nước. Thông thường thuốc trị ghẻ nước sẽ được chia thành hai loại chính, bao gồm thuốc bôi ngoài da và thuốc uống. Tùy thuộc vào mục đích điều trị, mức độ lây lan, kích thước tổn thương và khả năng đáp ứng của từng trường hợp, bác sĩ chuyên khoa sẽ chỉ định các loại thuốc phù hợp nhất để rút ngắn thời gian điều trị và phòng ngừa bệnh lây lan.
Danh sách 11 thuốc trị ghẻ nước nhanh khỏi, hết ngứa
Thông thường sau khi có kết quả chẩn đoán bệnh ghẻ nước, bác sĩ chuyên khoa sẽ yêu cầu bệnh nhân sử dụng thuốc để tiêu diệt nguyên nhân và khắc phục các triệu chứng của bệnh. Tuy nhiên nhằm đạt hiệu quả cao trong việc điều trị và đảm bảo an toàn, những loại thuốc dùng trong điều trị bệnh ghẻ nước sẽ được lựa chọn dựa trên các yếu tố gồm: Phù hợp với tình trạng sức khỏe, độ tuổi mắc bệnh, khả năng đáp ứng với thuốc của người bệnh, mức độ nghiêm trọng của tổn thương thực thể và triệu chứng lâm sàng.
Dưới đây là những loại thuốc trị ghẻ nước nhanh khỏi, hết ngứa thường được sử dụng gồm:
1. Thuốc bôi điều trị bệnh ghẻ nước Towders Cream
Towders Cream là thuốc bôi ngoài da thường được sử dụng để khắc phục triệu chứng và điều trị bệnh ghẻ nước. Nhờ có thành phần chính là Permethrin, thuốc có tác dụng làm tê liệt các hoạt động và giết chết các tác nhân gây hại gồm mạt, ve và trứng của chúng. Bên cạnh đó thuốc còn có tác dụng phòng ngừa và điều trị nhiễm trùng trên da, kích ứng da.
Người bệnh chỉ dùng Towders Cream khi có đơn thuốc của bác sĩ, đặc biệt chỉ nên dùng ngoài da, không được nuốt hay bôi vào những bộ phận nhạy cảm như mắt, miệng, âm đạo, mũi. Bên cạnh đó thuốc chỉ nên được dùng với một lượng nhỏ, bệnh nhân nên rửa sạch lại da sau 8 đến 14 tiếng sử dụng thuốc.
Hướng dẫn sử dụng thuốc bôi điều trị bệnh ghẻ nước Towders Cream
- Vệ sinh và lau khô vùng da bị ghẻ
- Bôi thuốc lên vùng da bệnh với một lớp thật mỏng, nên thoa đều kem
- Để thuốc trên da từ 8 – 14 giờ, sau đó vệ sinh lại da.
Liều dùng thuốc
Liều dùng Towders Cream trong điều trị bệnh ghẻ nước
- Liều khuyến cáo: Bôi thuốc từ 1 lần/ ngày, sử dụng liều duy nhất hoặc nhắc lại sau 7 ngày.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ dưới đây có thể xuất hiện trong thời gian sử dụng Towders Cream:
- Tê và ngứa ngáy nhẹ
- Da có cảm giác châm chích, đau và nổi mẩn đỏ
- Có cảm giác nóng rát âm ỉ tại vùng da tiếp xúc với thuốc.
Giá bán tham khảo
Towders Cream đang được bán với giá 80.000 VNĐ/ hộp 1 tuýp 15 gram.
2. Thuốc bôi Eurax
Thuốc Eurax được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da, có thành phần chính là hoạt chất Crotamiton. Thông thường Eurax sẽ được sử dụng để điều trị tại chỗ cho những trường hợp mắc bệnh ghẻ do nhiễm Sarcoptes Scabiei, điều trị ngứa da do vi khuẩn, dị ứng, côn trùng đốt. Ngoài ra hoạt chất Crotamiton trong thuốc còn nhạy cảm và gây độc với Pediculushumanus corporis (rận), Pediculus humanus capitis (chấy).
Thuốc Eurax có tác dụng loại bỏ cái ghẻ. Tuy nhiên loại thuốc này không có khả năng phòng ngừa bệnh ghẻ. Thuốc có khả năng làm dịu da và giảm ngứa hiệu quả, kìm hãm và tiêu diệt rận, chấy, cái ghẻ, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn…
Cách sử dụng thuốc Eurax
Thuốc Eurax được sử dụng bằng cách bôi ngoài da,. Tuy nhiên không bôi thuốc lên da đầu hoặc da mặt.
Thoa một lớp kem mỏng lên những khu vực có da bị ghẻ và vết ngứa. Nên bôi thuốc vào buổi tối vì lúc này cái ghẻ đang hoạt động mạnh.
Liều dùng thuốc
Liều dùng thuốc Eurax cho trường hợp ngứa da
- Liều khuyến cáo: Bôi thuốc từ 2 – 3 lần/ ngày, kiên trì dùng thuốc cho đến khi hết ngứa.
Liều dùng thuốc Eurax cho trường hợp bị ghẻ
- Liều khuyến cáo: Bôi thuốc 1 lần/ ngày vào buổi tối.
- Thời gian dùng thuốc: Liên tục từ 3 – 5 ngày.
Chống chỉ định
- Không sử dụng thuốc để phòng ngừa bệnh ghẻ
- Bệnh nhân bị viêm da xuất tiết cấp
- Người bị dị ứng với thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Trong thời gian điều trị ghẻ nước với Eurax, người bệnh có thể bị dị ứng, kích ứng da.
Giá bán tham khảo
Thuốc Eurax đang được bán với giá 200.000 VNĐ/ hộp 1 tuýp 20 gram.
3. Thuốc uống Diphenhydramin
Diphenhydramin thuộc nhóm thuốc kháng histamin H1. Loại thuốc này được bào chế dưới dạng viên uống và thường được chỉ định trong điều trị dị ứng, ngứa da. Đối với những bệnh nhân bị ghẻ, thuốc Diphenhydramin được chỉ định với mục đích làm giảm cảm giác ngứa da, giảm sưng viêm và ngăn chặn hoạt động sản xuất histamin của cơ thể.
Ngoài ra thuốc Diphenhydramin còn có tác dụng an thần nhẹ. Vì thế nếu cơn ngứa phát sinh do bệnh ghẻ khiến người bệnh khó ngủ, tâm lý bất ổn thì Diphenhydramin sẽ được chỉ định để làm giảm triệu chứng ngứa và hạn chế cơn ngứa phát sinh vào ban đêm.
Cách sử dụng thuốc Diphenhydramin
Sử dụng thuốc Diphenhydramin bằng đường miệng, uống thuốc với ly nước đầy.
Liều dùng thuốc
Liều dùng thuốc Diphenhydramin cho bệnh nhân là người lớn
- Liều khuyến cáo: Uống 25 – 50mg/ lần x 4 lần/ ngày, khoảng cách giữa các liều là từ 4 – 6 tiếng.
Liều dùng thuốc Diphenhydramin cho trẻ em từ 6 – 12 tuổi
- Liều khuyến cáo: Dùng 12,5 – 25mg/ lần x 3 – 4 lần/ ngày.
- Liều tối đa: 150mg.
Liều dùng thuốc Diphenhydramin cho trẻ em từ 2 – 6 tuổi
- Liều khuyến cáo: Dùng 6,25 – 12,5 mg/ lần x 3 – 4 lần/ ngày.
Chống chỉ định
Không dùng Diphenhydramin cho trẻ sơ sinh và người mẫn cảm với thuốc kháng histamin.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ dưới đây có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Diphenhydramin dài ngày:
- Buồn ngủ
- Cơ thể mệt mỏi, đau đầu
- Tiêu chảy, khô miệng
- Buồn nôn hoặc nôn ói
- Chóng mặt
- Tăng cân
- Hạ huyết áp
- Mắt nhìn mờ
- Co thắt phế quản.
Giá bán tham khảo
Giá thuốc Diphenhydramin đang được cập nhật.
4. Thuốc bôi ghẻ nước Lindane 1%
Thuốc bôi ghẻ nước Lindane 1% có thành phần chính là chất Lindan. Đây chính là một chất diệt ký sinh trùng có tác dụng tốt trong việc tiêu diệt các loài ký sinh chân đốt. Khi sử dụng Lindan bôi tại chỗ, thuốc sẽ phát huy tác dụng điều trị bệnh ghẻ gây ra bởi Sarcoptes scabiei, chấy ở da đầu do Pediculus capitis và bệnh rận do Pediculus corporis.
Lindan điều trị bệnh bằng cách hấp thụ trực tiếp thông qua lớp vở để vào trứng và thân ký sinh trùng chân đốt, tác động và kích thích hệ thần kinh khiến chúng bị co giật và chết. Tuy nhiên ở một số trường hợp, các chủng Pediculus capitis và Sarcoptes scabie có khả năng kháng Lindan.
So với Permethrin 1 – 5%, thuốc Lindane 1% không được sử dụng phổ biến.
Cách dùng thuốc Lindane 1%
Thuốc Lindane 1% được sử dụng để bôi ngoài da, không được uống. Chỉ nên bôi thuốc với một lớp mỏng sau khi đã vệ sinh da sạch sẽ.
Không bôi thuốc vào những vùng da có vết thương, không để thuốc tiếp xúc với miệng và mắt. Cần dùng nước rửa sạch ngay khi thuốc tiếp xúc với những vị trí này.
Liều dùng thuốc
Liều dùng thuốc Lindane 1% điều trị bệnh ghẻ nước ở người lớn
- Liều khuyến cáo: Bôi thuốc 1 lần, sử dụng liều duy nhất. Bôi thuốc với một lớp mỏng từ vùng da cổ đến ngón chân, nhẹ nhàng xoa thuốc. Tắm sạch lớp thuốc sau 8 – 12 giờ.
- Điều trị nhắc lại 1 lần nếu vẫn còn thấy ký sinh trùng ghẻ, cách liều đầu tiên 7 ngày.
Liều dùng thuốc Lindane 1% điều trị bệnh ghẻ nước ở trẻ em
- Liều khuyến cáo: Bôi thuốc 1 lần, sử dụng liều duy nhất. Bôi thuốc với một lớp mỏng. Tắm sạch lớp thuốc sau 6 – 8 giờ.
- Điều trị nhắc lại 1 lần nếu vẫn còn thấy ký sinh trùng ghẻ, cách liều đầu tiên 7 ngày.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Lindane 1% cho những trường hợp sau:
- Phụ nữ cho con bú hoặc đang mang thai
- Người bị động kinh chưa được kiểm soát
- Người mắc bệnh ghẻ bong vảy (bệnh ghẻ Na Uy) hoặc có vùng da hở
- Trẻ sơ sinh đẻ non.
Tác dụng phụ
Nếu sử dụng Lindane 1% với liều lặp lại kéo dài, bệnh nhân có thể bị co giật và tử vong.
Một số tác dụng phụ khác:
- Chóng mặt
- Nổi mẩn ngứa, viêm da, nổi mày đay
- Rụng tóc
- Kích ứng mắt, mũi, họng
- Thiếu máu tan máu khi dùng thuốc dài ngày.
Giá bán tham khảo
Giá thuốc Lindane 1% đang được cập nhật.
5. Thuốc DEP điều trị bệnh ghẻ
Thuốc DEP là thuốc không kê đơn. Thuốc thường được sử dụng để điều trị bệnh ghẻ nước, ghẻ xốn, ghẻ phỏng, ghẻ ngứa và một số dạng nhiễm trùng khác do cái ghẻ gây ra. Thuốc có tác dụng tiêu diệt nguyên nhân gây bệnh, ức chế hoạt động của cái ghẻ, giảm ngứa, giảm viêm và làm lành tổn thương da.
Ngoài ra thuốc DEP còn có tác dụng điều trị tổn thương da và viêm da do ký sinh trùng hoặc do côn trùng cắn, phòng ngừa vắt, muỗi và các tác nhân gây bệnh khác.
Cách sử dụng thuốc DEP
- Vệ sinh da và lau khô, đợi thêm 10 phút để da khô hẳn
- Lấy một lượng thuốc vừa đủ, bôi lên vùng da bệnh, tán đều thuốc để tạo thành một lớp mỏng trên da
- Mặc quần áo sau khi thuốc khô
- Tắm và vệ sinh sạch da sau khi bôi thuốc từ 5 – 8 tiếng
- Không bôi thuốc lên vết thương hở, bộ phận sinh dục, niêm mạc, mắt.
Liều dùng thuốc
Liều dùng thuốc DEP điều trị bệnh ghẻ nước ở người lớn
- Liều khuyến cáo: Bôi thuốc từ 2 – 3 lần/ ngày. Khoảng cách giữa hai lần bôi thuốc từ 6 – 8 giờ.
- Thời gian sử dụng thuốc: Dùng thuốc kéo dài liên tục từ 5 – 7 ngày.
Liều dùng thuốc DEP điều trị bệnh ghẻ nước ở trẻ em
Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc DEP cho những trường hợp sau:
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú
- Người cao tuổi
- Vùng da bệnh có dấu hiệu bị nhiễm trùng
- Bệnh nhân quá mẩn cảm với những thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Thuốc DEP gây ra một số tác dụng phụ sau:
- Kích ứng tại vùng da bôi thuốc
- Có cảm giác châm chích nhẹ.
Giá bán tham khảo
Thuốc DEP đang được bán trên thị trường với giá 10.000 VNĐ/ hộp 1 chai x 17ml (thuốc DEP dạng nước) và 6.000 VNĐ/ hộp 1 lọ x 10 gram (thuốc DEP dạng thuốc mỡ bôi ngoài).
6. Thuốc bôi da Crotamiton Stada 10%
Crotamiton Stada 10% được bào chế dưới dạng thuốc bôi. Thuốc được sử dụng để điều trị tại chỗ cho những bệnh nhân bị ghẻ (ghẻ nước, ghẻ phỏng, ghẻ xốn…) và khắc phục tổn thương da.
Nhờ chứa hoạt chất Crotamiton 10%, thuốc có tác dụng chống ngứa và giảm ngứa nhanh, hiệu quả được duy trì trong 6 giờ. Vì thế thuốc thường được dùng cho những trường hợp bị ngứa do bệnh ghẻ. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng phòng ngừa và điều trị bệnh ghẻ, giúp tiêu diệt nhanh ký sinh trùng ghẻ và một số tác nhân gây bệnh khác như rận, chấy, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn…
Cách sử dụng thuốc Crotamiton Stada 10%
- Vệ sinh da bằng xà phòng và nước, sau đó lau khô
- Bôi thuốc lên da với một lớp mỏng, nhẹ nhàng xoa thuốc từ cổ đến chân, kể cả lòng bàn chân, nên chú ý bôi đều thuốc vào các nếp gấp da
- Không bôi thuốc vào lỗ niệu đạo, niêm mạc, miệng, mắt, mặt.
Liều dùng thuốc
Liều dùng thuốc Crotamiton Stada 10% chữa ghẻ nước ở người lớn
- Liều khuyến cáo: Bôi thuốc 1 lần/ ngày vào buổi tối khi cái ghẻ hoạt động mạnh. Sử dụng một liều duy nhất.
- Có thể nhắc lại điều trị sau 7 -10 ngày nếu cái ghẻ còn sống.
Liều dùng thuốc Crotamiton Stada 10% chữa ghẻ nước ở người lớn
- Liều khuyến cáo: Bôi một lớp mỏng thuốc 1 lần/ ngày. Sử dụng một liều duy nhất.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Crotamiton Stada 10% cho những trường hợp sau:
- Người bị dị ứng với thành phần của thuốc
- Bệnh nhân bị viêm da chảy nước cấp tính.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ dưới đây có thể xảy ra trong thời gian sử dụng thuốc Crotamiton Stada 10%:
Tác dụng phụ thường gặp
- Ngứa da.
Tác dụng phụ hiếm gặp
- Viêm da tiếp xúc
- Phản ứng quá mẫn (phù mạch, kích ứng da, ban đỏ, chàm, phát ban). Cần ngưng sử dụng thuốc nếu kích ứng nặng xảy ra.
- Sử dụng thuốc dài ngày có thể gây giãn mạch, teo da, rạn da, viêm da vùng miệng, mụn trứng cá, rậm lông không thể được loại trừ.
Giá bán tham khảo
Thuốc Crotamiton Stada 10%: đang được bán trên thị trường với giá 38.000 VNĐ/ hộp 1 tuýp 20 gram.
7. Lindane Lotion điều trị ghẻ nước
Lindane Lotion được bào chế dưới dạng thuốc bôi ngoài. Đây là phương pháp điều trị cuối cùng đối với những bệnh nhân mắc bệnh ghẻ nước nhưng không có đáp ứng tốt với những loại thuốc điều trị khác. Thông thường loại thuốc này sẽ được sử dụng để chữa ghẻ nước và khắc phục triệu chứng cho những trường hợp nặng, người trưởng thành, có hệ thống miễn dịch tốt và sức khỏe ổn định.
Thuốc không được chỉ định cho những người có sức khỏe suy yếu, hệ miễn dịch suy giảm và trẻ nhỏ. Nguyên nhân là do thuốc có thể hấp thu vào máu và gây co giật.
Do có hàm lượng Lindane cao nên thuốc có khả năng ức chế hoạt động của ký sinh trùng ghẻ và tiêu diệt chúng trong thời gian ngắn. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng loại bỏ trứng ghẻ, phòng ngừa bệnh ghẻ tái phát.
Cách dùng thuốc
- Bôi một lớp mỏng thuốc trên da sau khi đã vệ sinh da sạch sẽ
- Thoa thuốc 1 lần trong ngày, vệ sinh lại da sau 8 – 12 giờ.
Liều dùng thuốc
Liều dùng thuốc Lindane Lotion điều trị bệnh ghẻ nước ở người lớn
- Liều khuyến cáo: Bôi thuốc 1 lần, sử dụng liều duy nhất. Nên dùng thuốc vào buổi tối Tắm sạch lớp thuốc sau 8 – 12 giờ.
- Điều trị nhắc lại 1 lần (cách liều đầu tiên 7 ngày) nếu vẫn còn thấy ký sinh trùng ghẻ.
Liều dùng thuốc Lindane Lotion điều trị bệnh ghẻ nước ở trẻ em
- Liều khuyến cáo: Bôi thuốc 1 lần, sử dụng liều duy nhất. Tắm sạch lớp thuốc sau 6 – 8 giờ.
- Điều trị nhắc lại 1 lần (cách liều đầu tiên 7 ngày) nếu vẫn còn thấy ký sinh trùng ghẻ.
Chống chỉ định
Thuốc Lindane Lotion chống chỉ định dùng cho những trường hợp sau:
- Phụ nữ cho con bú
- Phụ nữ đang mang thai
- Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang bị động kinh chưa được kiểm soát
- Người mắc bệnh ghẻ bong vảy hoặc có vùng da hở
- Trẻ sơ sinh đẻ non.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
- Chóng mặt
- Nổi mẩn ngứa, viêm da, nổi mày đay
- Rụng tóc
- Kích ứng mắt, mũi, họng.
Tác dụng phụ hiếm gặp
- Co giật, thiếu máu tan máu khi dùng thuốc dài ngày hoặc điều trị nhắc lại nhiều lần.
Lưu ý
- Chỉ sử dụng thuốc Lindane Lotion khi có yêu cầu của bác sĩ
- Không điều trị nhắc lại khi bác sĩ chưa cho phép
- chỉ dùng thuốc cho trường hợp nặng, có sức khỏe và hệ miễn dịch tốt.
Giá bán tham khảo
Giá thuốc Lindane Lotion đang được cập nhật.
8. Thuốc Ivermectin điều trị bệnh ghẻ dạng viên uống
Ivermectin là thuốc điều trị bệnh ghẻ được bào chế dưới dạng viên uống. Thuốc được sử dụng rộng rãi tại các bệnh viện với mục đích điều trị toàn thân cho những trường hợp bị ghẻ nặng và có tổn thương lan rộng. Cấu trúc của thuốc Ivermectin tương đồng với những loại thuốc kháng sinh nằm trong nhóm macrolid. Tuy nhiên thuốc không có tác dụng kháng khuẩn.
Sau khi được sử dụng và hấp thu, các hoạt chất trong thuốc Ivermectin giúp làm tê liệt và tiêu diệt nhanh ký sinh trùng ghẻ. Thông thường để điều trị bệnh ghẻ, bệnh nhân sẽ được điều trị bằng thuốc Ivermectin với liều duy nhất. Nếu cái ghẻ vẫn chưa được tiêu diệt hoàn toàn, thuốc sẽ được chỉ định để điều trị nhắc lại sau 1 tuần.
Cách sử dụng thuốc Ivermectin
Thuốc được sử dụng bằng đường miệng. Nên uống thuốc với một ly nước đầy khi đói bụng để tăng hiệu quả điều trị.
Liều dùng thuốc
Liều dùng thuốc Ivermectin cho bệnh nhân bị ghẻ nước
- Liều khuyến cáo: Uống 1 liều duy nhất 200mcg/ kg trọng lượng
- Điều trị nhắc lại sau 1 tuần với một liều.
Thận trọng
Thuốc Ivermectin nên được sử dụng thận trọng với những trường hợp sau:
- Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú
- Bệnh nhân bị hen suyễn, cao huyết áp, nhiễm trùng gan, suy thận
- Người bị HIV/AIDS
- Người đang điều trị ung thư
- Bệnh nhân có hệ miễn dịch suy yếu, thường xuyên bị co giật
- Người cao tuổi.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ từ việc sử dụng thuốc Ivermectin gồm:
- Đau đầu, đau cơ
- Tăng men gan
- Tim đập nhanh
- Sốt
- Tiêu chảy, buồn nôn
- Ngứa da, phát ban, nổi mụn mủ
- Đau nhức các khớp xương
- Viêm màng hoạt dịch
- Sưng và đau hạch bạch huyết ở bẹn, cổ, nách.
Giá bán tham khảo
Thuốc Ivermectin đang được bán với giá 300.000 VNĐ/ hộp 2 vỉ x 10 viên 3mg.
9. Thuốc Benzyl benzoate
Benzyl benzoate được bào chế dưới dạng thuốc bôi ngoài và nhũ dịch dầu trong nước 25%. Loại thuốc này có thành phần chính là Benzyl benzoate. Đây là một hoạt chất có khả năng diệt trừ chấy rậy và ký sinh trùng ghẻ. Chính vì thế thuốc thường được sử dụng để điều trị ghẻ nước, ghẻ xốn, ghẻ ngứa.
Cách sử dụng thuốc Benzyl benzoate
- Rửa sạch những khu vực có da bị tổn thương, sau đó lau khô
- Lấy một lượng vừa đủ thuốc để bôi một lớp mỏng từ vùng cổ đến lòng bàn chân
- Để nguyên thuốc trên da khoảng 24 tiếng, dùng nước ấm và xà phòng để tắm lại, lau khô da.
Liều dùng thuốc
Liều dùng thuốc Benzyl benzoate điều trị bệnh ghẻ cho người lớn
Đối với trường hợp nhẹ
- Liều khuyến cáo: Dùng 120 – 180ml Benzyl benzoate nhũ dịch 25%. Bôi thuốc 1 lần duy nhất.
Đối với trường hợp nặng
- Liều khuyến cáo: Bôi thuốc từ 2 – 3 lần, mỗi lần cách nhau 24 giờ đồng hồ.
- Benzyl benzoate có thể được sử dụng kết hợp với kem bôi Keratolytic để nâng cao hiệu quả chữa bệnh cho trường hợp nặng.
Liều dùng thuốc Benzyl benzoate điều trị bệnh ghẻ cho trẻ em
- Liều khuyến cáo: Pha loãng 60 – 90 ml Benzyl benzoate nhũ dịch 25% với nước sạch (tỉ lệ 1:1). Bôi thuốc 1 lần duy nhất. Cần pha loãng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng.
Chống chỉ định
Không sử dụng Benzyl benzoate cho những trường hợp sau:
- Những người quá mẩn cảm với các thành phần trong thuốc
- Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.
Lưu ý
- Không bôi thuốc lên mặt
- Không dùng thuốc bằng đường miệng
- Không để thuốc tiếp xúc với mắt.
Tác dụng phụ
- Kích ứng với niêm mạc và mắt
- Phản ứng quá mẫn và kích ứng da
- Viêm da thể bọng nước.
Giá bán tham khảo
Giá bán thuốc Benzyl benzoate đang được cập nhật.
10. Kem bôi Elimite
Elimite là thuốc điều trị ghẻ, trong đó có bệnh ghẻ nước. Loại thuốc này được bào chế dưới dạng bôi ngoài, có thành phần chính là hoạt chất Permethrin với hàm lượng 5%. Việc sử dụng Elimite sẽ giúp bệnh nhân bị ghẻ giảm ngứa, làm lành tổn thương và tiêu diệt ghẻ cái. Đồng thời phòng ngừa ký sinh trùng và tổn thương lây lan đến vùng da lành.
Ngoài tác dụng điều trị bệnh ghẻ, thuốc Elimite còn có khả năng điều trị một số bệnh ngoài da do chấy rận, tiêu diệt nhanh tác nhân gây bệnh và giảm ngứa hiệu quả.
Cách sử dụng thuốc bôi ngoài Elimite
- Tắm rửa và vệ sinh da sạch sẽ, lau khô da
- Lấy một lượng thuốc vừa đủ, bôi đều lên da
- Thực hiện massage da bằng các đầu ngón tay theo chiều kim đồng hồ
- Sau 8 – 14 giờ, vệ sinh da và tắm rửa.
Liều dùng thuốc
Liều dùng thuốc Elimite cho bệnh nhân điều trị bệnh ghẻ nước
- Liều khuyến cáo: Bôi khoảng 30 gram Elimite / lần duy nhất.
Chống chỉ định
Thuốc Elimite không được dùng cho những trường hợp sau:
- Những người dị ứng và mẫn cảm với thành phần của thuốc
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em, phụ nữ đang cho con bú và phụ nữ mang thai.
Lưu ý
- Không bôi thuốc lên vết thương hở, chảy máu, vết loét
- Không bôi thuốc lên vùng kín, mắt, miệng.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ dưới đây có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc Elimite
- Kích ứng da, nóng rát
- Khó thở
- Dị ứng, phát ban, khô da, tróc da vảy cá.
Giá bán tham khảo
Thuốc Elimite đang được bán trên thị trường với giá 22.000 VNĐ/ hộp 1 tuýp 10 gram.
11. Nhóm thuốc điều trị bệnh ghẻ chứa lưu huỳnh
Đối với một số trường hợp, người bệnh có thể được chỉ định điều trị bệnh ghẻ bằng thuốc bôi hoặc xà phòng chứa lưu huỳnh. Đặc biệt thuốc mang đến hiệu quả điều trị cao khi sử dụng cho bệnh nhân bị ghẻ nước.
Thông thường bệnh nhân sẽ được sử dụng những loại thuốc chứa 6 – 10% lưu huỳnh để ức chế khả năng lây lan và tiêu diệt ký sinh trùng ghẻ. Bên cạnh đó thuốc còn có tác dụng bảo vệ da khỏi sự xâm nhập của những tác nhân gây hại khác. Nhóm thuốc điều trị ghẻ chứa lưu huỳnh được bào chế ở nhiều dạng. Bao gồm thuốc mỡ, kem bôi, xà phòng, dung dịch lỏng.
Tuy mang đến hiệu quả cao trong việc điều trị bệnh ghẻ nhưng các thuốc chứa lưu huỳnh có khả năng gây kích ứng da khi sử dụng, nhất là những bệnh nhân có làn da nhạy cảm. Vì thế người bệnh nên thử độ kích ứng của da bằng cách bôi thuốc lên vùng da nhỏ và mỏng trước khi tiến hành điều trị trên diện rộng.
Cách sử dụng nhóm thuốc chứa lưu huỳnh
Đối với kem bôi và thuốc mỡ chứa lưu huỳnh
- Tắm rửa, vệ sinh da sạch sẽ và lau khô
- Bôi một lớp mỏng thuốc lên toàn bộ cơ thể
- Tắm lại sau 24 giờ bôi thuốc.
Đối với xà phòng chứa lưu huỳnh
- Vệ sinh da bằng nước ấm
- Sử dụng xà phòng chứa lưu huỳnh với một lượng vừa đủ bôi lên da và massage trong 5 phút
- Dùng khăn lau đi lớp bọt.
Trên đây là 11 loại thuốc trị ghẻ nước có tác dụng giảm ngứa và trị bệnh hiệu quả. Tuy nhiên việc đưa những loại thuốc này vào quá trình chữa bệnh cần có chỉ định và hướng dẫn sử dụng của bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh cần tránh dùng thuốc sai cách hoặc tự ý dùng thuốc để hạn chế gây ra tác dụng phụ.