Danh sách bài viết
Hỏi X là một dạng toán cơ bản trong chương trình toán lớp 3. Để hoàn thành bài toán hỏi X, các em cần thực hiện tổng hợp các phép tính đã học.
Nếu bạn nắm chắc các phép nhân, chia, cộng và trừ, cũng như các quy tắc chuyển đổi linh hoạt, sinh viên năm ba sẽ có thể hoàn thành tất cả các bài toán tìm X cơ bản trong khóa học.
- Tìm X là gì?
- Những điều cần nhớ trong bài toán tìm X
- – tính toán:
- – Quy tắc thực hiện các phép tính:
- Tìm kiểu bài tập của X ở lớp 3
- Dạng 1: Tìm x trong tổng, hiệu, tích và thương của các số cụ thể ở bên trái – số nguyên ở bên phải
- Loại 2: Phía bên trái của câu hỏi là tổng, hiệu, tích và thương của một số cụ thể – phía bên phải là biểu thức
- Dạng 3: Tìm biểu thức có hai phép toán ở bên trái và X với số nguyên ở bên phải
- Dạng 4: Tìm biểu thức hai chiều bên trái của X – tổng hiệu của hai số bên phải
- Bảng 5: Tìm x trong đó vế trái là biểu thức trong ngoặc – vế phải là tổng, hiệu, tích và thương của hai số
Tìm X là gì?
Tìm X là một dạng toán tìm giá trị của ẩn X trong một phép tính.
Dạng toán tìm X mà em đã học trong môn Toán lớp 2.
Ví dụ: Tìm X
a) X + 1035 = 2130
X = 2130 – 1035
X = 1095
b) X: 35 = 24
X = 24 x 35
X = 840
Những điều cần nhớ trong bài toán tìm X
– tính toán:
+ Phép cộng: Thời lượng + Thời lượng = Tổng
+ phép trừ: số bị trừ – số bị trừ = hiệu
+ Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
+ divisor: divisor: số chia = thương số
– Quy tắc thực hiện các phép tính:
+ Nhân chia trước rồi mới cộng trừ sau.
+ Nếu chỉ có cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và chia, từ trái sang phải.
Tìm kiểu bài tập của X ở lớp 3
Dạng 1: Tìm x trong tổng, hiệu, tích và thương của các số cụ thể ở bên trái – số nguyên ở bên phải
phương pháp:
– Bước 1: Nhớ quy tắc và thứ tự các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
– Bước 2: Triển khai Máy tính
Ví dụ: Tìm X
Ví dụ 1:
a) 1264 + X = 9825
X = 9825 – 1264
X = 8561
b) X + 3907 = 4015
X = 4015 – 3907
X = 108
c) 1521 + X = 2024
X = 2024 – 1521
X = 503
d) 7134 – X = 1314
X = 7134 – 1314
X = 5820
e) X – 2006 = 1957
X = 1957 + 2006
X = 3963
Ví dụ 2:
a) X x 4 = 252
X = 252: 4
X = 63
b) 6 x X = 558
X = 558: 6
X = 93
c) X: 7 = 103
X = 103 x 7
X = 721
d) 256: X = 8
X = 256: 8
X = 32
Loại 2: Phía bên trái của câu hỏi là tổng, hiệu, tích và thương của một số cụ thể – phía bên phải là biểu thức
phương pháp:
– Bước 1: Ghi nhớ quy tắc thực hiện các phép nhân, chia, cộng, trừ.
– Bước 2: Tính giá trị của biểu thức bên phải trước, sau đó tính giá trị của biểu thức ở vế trái.
– Bước 3: Trình bày, Tính toán
Ví dụ: Tìm X
Ví dụ 1:
a) X: 5 = 800: 4
X: 5 = 200
X = 200 x 5
X = 1000
b) X: 7 = 9 x 5
X: 7 = 45
X = 45 x 7
X = 315
c) X x 6 = 240: 2
X x 6 = 120
X = 120: 6
X = 20
d) 8 x X = 128 x 3
8 x X = 384
X = 384: 8
X = 48
e) X: 4 = 28 + 7
X: 4 = 35
X = 35 x 4
X = 140
g) X x 9 = 250 – 25
X x 9 = 225
X = 225: 9
X = 25
Ví dụ 2:
a) X + 5 = 440: 8
X + 5 = 55
X = 55 – 5
X = 50
b) 19 + X = 384: 8
19 + X = 48
X = 48 – 19
X = 29
c) 25 – X = 120: 6
25 – X = 20
X = 25 – 20
X = 5
d) X – 35 = 24 x 5
X – 35 = 120
X = 120 + 35
X = 155
Dạng 3: Tìm biểu thức có hai phép toán ở bên trái và X với số nguyên ở bên phải
phương pháp:
– Bước 1: Ghi nhớ các kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia
– Bước 2: Cộng trừ nhân chia trước rồi nhân chia.
– Bước 3: Mở rộng phép tính
Ví dụ: Tìm X
Ví dụ 1:
a) 403 – X: 2 = 30
X: 2 = 403 – 30
X: 2 = 373
X = 373 x 2
X = 746
b) 55 + X: 3 = 100
X: 3 = 100 – 55
X: 3 = 45
X = 45 x 3
X = 135
c) 75 + X x 5 = 100
X x 5 = 100 – 75
X x 5 = 25
X = 25: 5
X = 5
d) 245 – X x 7 = 70
X x 7 = 245 – 70
X x 7 = 175
X = 175: 7
X = 25
Dạng 4: Tìm biểu thức hai chiều bên trái của X – tổng hiệu của hai số bên phải
phương pháp:
– Bước 1: Ghi nhớ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia
– Bước 2: Tính giá trị của biểu thức vế phải trước rồi đến vế trái. Ở bên trái, chúng ta cần tính cộng và trừ đầu tiên
– Bước 3: Mở rộng phép tính
Ví dụ: Tìm X
Ví dụ 1:
a) 375 – X: 2 = 500: 2
375-X: 2 = 250
X: 2 = 375 – 250
X: 2 = 125
X = 125 x 2
X = 250
b) 32 + X: 3 = 15 x 5
32 + X: 3 = 75
X: 3 = 75 – 32
X: 3 = 43
X = 43 x 3
X = 129
c) 56 – X: 5 = 5 x 6
56 – X: 5 = 30
X: 5 = 56 – 30
X: 5 = 26
X = 26 x 5
X = 130
d) 45 + X: 8 = 225: 3
45 + X: 8 = 75
X: 8 = 75 – 45
X: 8 = 30
X = 30 x 8
X = 240
Ví dụ 2:
a) 125 – X x 5 = 5 + 45
125 – X x 5 = 50
X x 5 = 125 – 50
X x 5 = 75
X = 75: 5
X = 15
b) 350 + X x 8 = 500 + 50
350 + X x 8 = 550
X x 8 = 550 – 350
X x 8 = 200
X = 200: 8
X = 25
c) 135 – X x 3 = 5 x 6
135 – X x 3 = 30
X x 3 = 135 – 30
X x 3 = 105
X = 105: 3
X = 35
d) 153 – X x 9 = 252: 2
153 – X x 9 = 126
X x 9 = 153 – 126
X x 9 = 27
X = 27: 9
X = 3
Bảng 5: Tìm x trong đó vế trái là biểu thức trong ngoặc – vế phải là tổng, hiệu, tích và thương của hai số
phương pháp:
– Bước 1: Ghi nhớ các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia
– Bước 2: Tính giá trị của biểu thức bên phải trước, sau đó tính giá trị của biểu thức bên trái. Ở bên trái, thực hiện bên ngoài dấu ngoặc trước trong dấu ngoặc sau
Ví dụ: Tìm X
Ví dụ 1:
a) (X – 3): 5 = 34
(X – 3) = 34 x 5
X – 3 = 170
X = 170 + 3
X = 173
b) (X + 23): 8 = 22
X + 23 = 22 x 8
X + 23 = 176
X = 176 – 23
X = 153
c) (45 – X): 3 = 15
45 – X = 15 x 3
45 – X = 45
X = 45 – 45
X = 0
d) (75 + X): 4 = 56
75 + X = 56 x 4
75 + x = 224
X = 224 – 75
X = 149
Ví dụ 2:
a) (X – 5) x 6 = 24 x 2
(X – 5) x 6 = 48
(X – 5) = 48: 6
X – 5 = 8
X = 8 + 5
X = 13
b) (47 – X) x 4 = 248: 2
(47 – X) x 4 = 124
47 – X = 124: 4
47 – X = 31
X = 47 – 31
X = 16
c) (X + 27) x 7 = 300 – 48
(X + 27) x 7 = 252
X + 27 = 252: 7
X + 27 = 36
X = 36 – 27
X = 9
d) (13 + X) x 9 = 213 + 165
(13 + X) x 9 = 378
13 + X = 378: 9
13 + X = 42
X = 42 – 13
X = 29