3 Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2021 – 2022 (Sách mới)

Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 2 năm 2021 – 2022 gồm 3 đề thi sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống, có đáp án kèm theo,giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi giữa học kì 1 cho học sinh của mình.

Với 3 đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 năm 2021 – 2022 này, giúp các em học sinh lớp 2 luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn. Bên cạnh môn Toán, còn có thể tham khảo thêm đề thi môn Tiếng Việt.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 sách Cánh diều

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 năm 2021 – 2022

I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)

Câu 1. Các số tròn chục bé hơn 50 là:

A. 10 ; 20 ; 30 ; 50

B. 10 ; 20 ; 30 ; 40

C. 0 ; 10 ; 20 ; 30

D. 20 ; 10 ; 30 ; 50

Câu 2. Kết quả của phép tính 75 + 14 là:

A. 79

B. 78

C. 80

D. 89

Câu 3. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự:

90 ; …….. ; …….. ; 87 là:

A. 91 ; 92

B. 88 ; 89

C. 89 ; 88

D. 98 ; 97

Câu 4. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là:

A. 20 chiếc

B. 96 chiếc

C. 30 chiếc

D. 26 chiếc

Câu 5. Tính: 47 kg + 22 kg = ? kg

A. 59

B. 69

C. 79

D. 39

Câu 6. Cho: … > 70. Số thích hợp để điền vào ô trống là:

A. 60

B. 70

C. 80

D. 69

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 7. Đặt tính rồi tính:

45 + 32 6 + 51 79 – 25 68 – 7

Câu 8. Tính:

a. 8 + 9 = 16 – 9 =

b. 13l – 6l = 8l + 7l =

Câu 9. Bao gạo to cân nặng 25 kg gạo, bao gạo bé cân nặng 12 kg gạo. Hỏi cả hai bao cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Câu 10. Điền số thích hợp vào ô trống.

Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 sách Cánh diều

PHẦN I. Trắc nghiệm

Câu 1: B. 10 ; 20 ; 30 ; 40

Câu 2: D. 89

Câu 3: C. 89 ; 88

Câu 4: A. 20 chiếc

Câu 5: B. 69

Câu 6: C. 80

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 7:

45 + 32 = 77

6 + 51 = 57

79 – 25 = 54

68 – 7 = 61

Câu 8.

8 + 9 = 17 16 – 9 = 7

13l – 6l = 7l 8l + 7l = 15l

Câu 9.

Cả hai bao cân nặng số ki-lô-gam gạo là:

25 + 12 = 37 kg

Đáp số: 37kg

Câu 10

9, 12, 15, 18

42, 40, 38, 36

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi giữa kì 1 môn Toán 2 năm 2021 – 2022

PHÒNG GD & ĐT ….

TRƯỜNG TIỂU HỌC…..

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ INĂM HỌC: 2021 – 2022Môn: Toán – Khối 2(Thời gian: 40 phút, không kể thời gian giao đề)

Họ và tên: …………………………………… Lớp 2………

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:

Câu 1. Số liền trước của số 80 là:

A. 70

B. 81

C. 79

D. 82

Câu 2. Số gồm 5 chục và 2 đơn vị là:

A. 502

B. 552

C. 25

D. 52

Câu 3. Số tám mươi tư viết là:

A. 48

B. 804

C. 84

D. 448

Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 8 + 5 ….15

A. >

B. <

C. =

D. Dấu khác

Câu 5. Lan có 7 cái kẹo, Mai có 8 cái kẹo. Cả hai bạn có …. cái kẹo?

A. 14 cái kẹo

B. 13 cái kẹo

C. 15 kẹo

D. 15 cái kẹo

Câu 6.

Tổng của 31 và 8 là:

A.38

B. 37

C. 23

D.39

Hiệu của 48 và 23 là:

A. 24

B. 46

C. 25

D. 20

Câu 7.

Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:

A. 99

B. 89

C. 98

D. 90

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là:

A. 10

B. 100

C. 89

D. 90

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a) 31 + 7

b) 78 – 50

Bài 2. Lớp 2A có 35 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Bài 3. Hình bên có:

a) Có …….. hình chữ nhật.

b) Có ………hình tam giác.

Hình

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 2 năm 2021 – 2022

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: C

Câu 6:

a, D

b, C

Câu 7:

a, C

b, D

II. TỰ LUẬN

Bài 1. Đặt tính rồi tính

a, 31 + 7 = 38

b, 78 – 50 = 28

Bài 2.

Tóm tắt:

2A có: 35 học sinh

2B có nhiều hơn 2A 3 học sinh

2B ? học sinh

Bài giải:

Lớp 2B có số học sinh là:

35 + 3 = 38 (học sinh)

Đáp số: 38 học sinh

Bài 3. Hình bên có:

a) Có 1 hình chữ nhật.

b) Có 5 hình tam giác.

Hình

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán 2 sách Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 1 môn Toán 2 năm 2021 – 2022

I. Trắc nghiệm (Khoanh vào trước đáp án đúng)

Câu 1: Số gồm 6 chục và 7 đơn vị được viết là:

A. 76

B. 67

C. 70

D. 60

Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 54 = 50 + …..

A. 4

B. 5

C. 50

D. 40

Câu 3: Số bị trừ là 24, số trừ là 4. Vậy hiệu là:

A. 19

B. 20

C. 21

D. 22

Câu 4: Số liền sau số 89 là:

A. 86

C. 88.

B. 87 .

D. 90.

Câu 5: Tổng của 46 và 13 là:

A. 57

B. 58

C. 59

D. 60

Câu 6: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 40 + 40 ….. 90

A. >

B. <

C. =

D. +

Câu 7: Điền số thích hợp vào ô trống

Câu 8: Viết phép tính vào ô trống:

Lớp 2A có 21 bạn nam và 17 bạn nữ. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?

II. Tự luận:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a, 25 + 12

b, 18 + 3

c, 78 – 31

d, 79 – 25

Bài 2: Điền số thích hợp vào trống:

Bài 2

Bài 3: Trong can to có 17 lít nước mắm. Mẹ đã rót nước mắm từ can to và đầy một can 6 lít. Hỏi trong can to còn lại bao nhiêu lít nước mắm?

Bài giải

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

Bài 4: Viết tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2.

…………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán 2 năm 2021 – 2022

I. Trắc nghiệm: 4 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8BABDCBA21 + 17 = 38

II. Tự luận:

Bài 1: 2 điểm (mỗi câu đúng được 0,5 điểm)

a, 25 + 12 = 37

b, 18 + 3 = 21

c, 78 – 31 = 47

d, 79 – 25 = 54

Bài 2: 1 điểm (mỗi câu đúng được 0,25 điểm)

Bài 2

Bài 3: (2 điểm)

Bài giải

Số lít nước mắm còn lại trong can to là: (0,5 điểm)

17 – 6 = 11 (l) (1 điểm)

Đáp số: 11 lít nước mắm. (0,5 điểm)

Bài 4: (1 điểm)

Tất cả các số có hai chữ số lập được từ 3 số: 5, 0, 2 là: 50, 52 20,25.

………….

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết