Quy đồng mẫu số các phân số lớp 5 và cách giải
I/ Lý thuyết
– Quy đồng mẫu các phân số nghĩa là ta quy đồng mẫu số của các phân số đã cho để đưa các phân số đó về cùng một mẫu số.
– Khi quy đồng mẫu số của hai phân số ta có thể làm như sau:
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
II/ Các dạng bài tập
II.1/ Dạng 1: Các mẫu số không chia hết cho nhau
1. Lý thuyết
– Đối với các phân số mà không có mẫu số nào chia hết cho mẫu số còn lại thì ta thực hiện theo đúng quy tắc quy đồng mẫu số đã trình bày ở phía trên.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau: 56 và 34
Hướng dẫn: Dựa vào quy tắc quy đồng ta có:
56=5x46x4=2024
34=3x64x6=1824
Vậy ta có được hai phân số mới sau khi quy đồng là 2024 và 1824 ; 24 được gọi là mẫu số chung của 2 phân số mới.
Ta có thể trình bày như sau:
56=2024 và 34=1824
Bài 2: Quy đồng mẫu các phân số sau: 25 và 47
Ta có: 25=2x75x7=1435; 47=4x57x5=2035
Vậy 25=1435; 47=2035
II.2/ Dạng 2: Một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại
1. Lý thuyết
-Trong các phân số mà có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại thì ta làm như sau:
+ Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn nhất.
+ Lấy mẫu số đó làm mẫu số chung cho các phân số còn lại.
+ Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số còn lại. Được bao nhiêu nhân cả tử số và mẫu số với số đó. Ta được phân số mới đã quy đồng.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số 49và23
Hướng dẫn: Ta thấy mẫu số của phân số 49 chia hết cho mẫu số của phân số 23
Ta lấy: 9 : 3 = 3. Sau đó lấy 3 nhân với cả tử số và mẫu số của phân số 23 ta được phân số mới đã quy đồng và giữ nguyên phân số 49.
Ta có thể trình bày như sau:
23=2x33x3=69 và giữ nguyên phân số 49
Như vậy quy đồng mẫu số hai phân số 49 và 23 ta được hai phân số 49 và 69
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số 13; 34 và 512
Hướng dẫn: Ta thấy mẫu số của phân số 512 chia hết cho mẫu số của phân số 13 và 34
Ta lấy 12 làm mẫu số chung. Lấy 12 chia lần lượt cho 3 và 4 ta được như sau:
– Với phân số 13 ta lấy: 12 : 3 = 4. Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 13 với 4.
Ta được: 13=1x43x4=412
– Với phân số 34 ta lấy: 12 : 4 = 3. Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 34 với 3.
Ta được: 34=3x34x3=912
– Ta giữ nguyên phân số 512.
Ta có thể trình bày như sau:
13=1x43x4=412; 34=3x34x3=912 ; giữ nguyên phân số 512
Vậy sau khi quy đồng ba phân số 13; 34 và 512được ba phân số 412; 912 và 512
III/ Bài tập vận dụng
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số:
a) 47 và 56 b) 79 và 811
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:
a) 1211 và 2415 b) 2311 và 1712
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số
a) 45 và 725 b) 56 và 1236
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số
a) 1188 và 78 b) 2596 và 1612
Bài 5: Quy đồng mẫu số các phân số
a) 15; 610 và 1220
b) 56; 73 và 1524
Bài 6: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) 1224; 1596 và 3016
b) 2375; 1615 và 2425
Bài 7: Viết các phân số lần lượt bằng 59 và 712 đều có mẫu số chung là 36
Bài 8: Hãy viết 5 và 23 thành hai phân số đều có mẫu số chung lần lượt là 8 và 12
Bài 9: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số:
a) 2015 và 2575 b) 4256 và 1848
Bài 10: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số:
2781; 5181 và 5684
Xem thêm các dạng Toán lớp 5 hay, chọn lọc khác:
Rút gọn phân số Toán lớp 5 và cách giải
So sánh phân số lớp 5 và cách giải
Tính giá trị biểu thức phân số lớp 5 và cách giải
Các dạng toán Hình học lớp 5 điển hình và cách giải
Bài toán về tỉ số phần trăm lớp 5 và cách giải