Trình độ học vấn và chuyên môn của bạn là gì?
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc định nghĩa giáo dục là cấp học cao nhất mà một người có thể hoàn thành trong hệ thống giáo dục quốc gia.
Trong đó, Điều 6 Luật Giáo dục 2019 quy định rõ, hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông, bao gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. Trình độ học vấn trong hệ thống giáo dục quốc dân hiện hành bao gồm:
– Giáo dục mầm non: giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;
– Giáo dục phổ thông: giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông;
– Giáo dục nghề nghiệp và các chương trình dạy nghề khác trình độ sơ cấp, trung cấp và đại học;
– Giáo dục đại học cấp bằng đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
Vì vậy, một cách đơn giản nhất, trình độ học vấn là mức độ hiểu biết có được từ việc học tập. Trên thực tế, có hai yếu tố thường được sử dụng để đo lường trình độ học vấn của một người: trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn.
Tài liệu phổ biến nhất được yêu cầu để ghi nhận năng lực học tập và trình độ chuyên môn là CV. Trong sơ yếu lý lịch, trình độ văn hóa được hiểu là trình độ học vấn chung và dùng để chỉ trình độ học tập theo trình độ học vấn phổ thông.
Cách ghi trình độ học vấn trong sơ yếu lý lịch có thể cho biết một người tốt nghiệp từ cấp nào, thuộc hệ đào tạo cấp 3 nào.
Ví dụ về trình độ văn hóa:
– Điểm 10/10 (đối với học sinh tốt nghiệp lớp 10 chương trình 10 năm);
– Lớp 12/12 (dành cho học sinh tốt nghiệp 12 năm lớp 12).
Hơn nữa, các bằng cấp được sử dụng là năng lực và năng lực trong một chuyên ngành hoặc lĩnh vực đào tạo cụ thể.
Trình độ nghề được chia thành: Tiến sĩ, Thạc sĩ, Cử nhân, Kỹ sư, Cao đẳng, Trung cấp, Sơ cấp …
Cách viết trình độ chuyên môn trong sơ yếu lý lịch hay sơ yếu lý lịch là trình độ chuyên môn cao nhất khi bạn kê khai + đào tạo nghiệp vụ.
Ví dụ ghi trình độ chuyên môn: Cử nhân Luật, Kỹ sư Công nghệ thông tin …
Sơ yếu lý lịch là một loại hồ sơ quen thuộc của các bạn học sinh, sinh viên và cả những người đi làm. Dưới đây là một số thuật ngữ phổ biến nhưng khó hiểu được sử dụng trong hồ sơ xin việc.
quê nhà
Nhiều người thường sai lầm khi cho rằng quê quán, quê quán là nơi sinh của mình, tuy nhiên thực tế không phải vậy. Cụ thể, Mục 4 (8) của Đạo luật Quốc tịch 2014 giải thích:
Quê quán của cá nhân được xác định theo thỏa thuận của cha, mẹ hoặc theo tập quán khai sinh tại thời điểm đăng ký khai sinh.
Ví dụ: Một người sinh ra ở Hà Nội nhưng bố sinh ra ở Ngee Ann, người này có thể đặt tên quê quán là Ngee Ann.
Cách xác định quê quán trên sơ yếu lý lịch chính xác nhất là xem thông tin về quê quán ghi trên giấy khai sinh của bạn.
Nơi cư trú, tạm trú, thường trú
Cư trú, Tạm trú và Thường trú là 03 thuật ngữ thường xuyên được nhắc đến trong các văn bản, tài liệu. Điều 2 của Luật Cư trú 2014 dựa trên việc giải thích các thuật ngữ:
– Cư trú là công dân sống ở những nơi thuộc đơn vị hành chính cấp xã, khu vực chưa có đơn vị hành chính cấp xã. Nơi ở có thể ghi theo nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
– Nơi thường trú là nơi ở ổn định, lâu dài đã được đăng ký thường trú. Hộ khẩu thường trú không có thời hạn cư trú.
Nơi tạm trú là nơi sinh sống có thời hạn ngoài nơi thường trú và được đăng ký tạm trú.
Trên đây là nội dung giải thích: Trình độ văn hóa là gì? Các bằng cấp là gì? Nếu có thêm thắc mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.
>> Mẫu sơ yếu lý lịch chuẩn cập nhật mới nhất và cách điền