Bài 1a
Task 1. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Going out or staying in?
Nick: Hi, Phong.
Phong: Oh, hi. You woke me up, Nick.
Nick: But it’s ten o’clock already. Let’s go out.
Phong: No, count me out. I think I’ll stay at home and play Zooniverse on my computer.
Nick: What? It’s such a beautiful day. Come on! You already got enough sleep. Let’s do something outdoors – it’s healthier.
Phong: What like, Nick?
Nick: How about going swimming? Or cycling? They are both really healthy.
Phong: No, I don’t feel like it.
Nick: You sound down Phong, are you OK?
Phong: I do feel kind of sad. I eat junk food all the time, so I’m putting on weight too.
Nick: All the more reason to go out.
Phong: No, Nick. Plus, I think I have flu- I feel weak and tired. And, I might get sunburnt outside.
Nick: I won’t take no for an answer. I’m coming to your house now!
a. Can you find a word or expression that means
(Em có thể tìm một từ hoặc cụm từ mà có nghĩa là)
1. the name of a computer game
2. I don’t want to
3. feeling sad
4. becoming fatter
5. I don’t accept it
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Nick: Chào Phong.
Phong: Ồ, chào. Bạn đã đánh thức mình đấy Nick.
Nick: Nhưng 10 giờ rồi đấy. Chúng ta hãy ra ngoài chơi.
Phong: Không, đừng rủ mình. Mình nghĩ rằng mình sẽ ở nhà và chơi Zooniverse trên máy tính.
Nick: Cái gì? Hôm nay là một ngày đẹp trời. Thôi nào! Bạn đã ngủ đủ rồi. Chúng ta hãy ra ngoài làm gì đi – nó lành mạnh hơn.
Phong: Làm gì hả Nick?
Nick: Chúng ta đi bơi đi? Hay đạp xe? Chúng đều rất tốt cho sức khỏe.
Phong: Không, mình không muốn.
Nick: Cậu trông không khỏe đó Phong, cậu ổn không?
Phong: Mình cảm thấy buồn. Mình ăn thức ăn nhanh mọi lúc, vì thế mình đang lên cân.
Nick: Vậy là càng thêm lý do để đi ra ngoài.
Phong: Không, Nick. Hơn nữa, mình nghĩ mình bị cảm – mình cảm thấy yếu ớt và mệt mỏi. Và, mình có thể bị cháy nắng bên ngoài.
Nick: Mình sẽ không chấp nhận câu trả lời không. Bây giờ mình sẽ đến nhà cậu!
Lời giải chi tiết:
1. the name of Computer game = Zooniverse
(tên của trò chơi máy tính = Zooniverse)
2. I don’t want = I don’t feel like
(Tôi không muốn = Tôi không cảm thấy thích)
3. feeling sad = feel kind of sad
(cảm thấy buồn = cảm thấy buồn)
4. becoming fatter = putting on weight
(trở nên béo hơn = tăng trọng lượng)
5. I don’t accept it = won’t take no for an answer
(Tôi không chấp nhận nó = sẽ trả lời “không”)