Nếu bạn đang thắc mắc về cách tính lương giáo viên mầm non thì đừng bỏ lỡ nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi. Nội dung bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ bật mí chi tiết về công thức tính lương mầm non theo quy định mới nhất của Bộ Giáo dục từ ngày 01/7/2023. Xin mời các bạn cùng theo dõi!
Bật mí cách tính lương giáo viên mầm non chuẩn không cần chỉnh
Cách tính lương giáo viên mầm non 2024 chuẩn nhất
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV, lương giáo viên mầm non 2024 được tính như sau:
Lương giáo viên = Mức lương cơ sở x Hệ số lương + Phụ cấp – Tiền đóng bảo hiểm
Trong đó, mức lương cơ sở được quy định theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP là 1.800.000 đồng/tháng.
Còn về hệ số lương được quy định sau đây:
-
GVMN hạng 1: 4,0 – 6,38
-
GVMN hạng 2: 2,34 – 4,98
-
GVMN hạng 3: 2,10 – 4,89
Ngoài ra, còn có một số quy định về phụ cấp như:
-
Chế độ phụ cấp dành cho giáo viên mầm non đồng bằng là 35%, ở vùng núi xa xôi là 50%.
-
Giáo viên tham gia đóng BHXH đủ 05 năm sẽ được phụ cấp thâm niên thêm 5% và từ năm thứ 06 trở đi, mỗi năm sẽ được thêm 1%.
Ví dụ: Cô Nguyễn Hồng Giang là giáo viên mầm non công tác trong ngành được 05 năm tại một trường công lập của huyện ở đồng bằng. Hiện cô đang là giáo viên hạng 2, bậc 3, hệ số lương 3,00. Áp dụng công thức, chúng ta sẽ tính được tiền lương của cô Giang như sau:
-
Phụ cấp thâm niên = 1.800.000 * 3,00 * 5% = 270.000 đồng.
-
Phụ cấp ưu đãi = 1.800.000 * 3,00 * 35% = 1.890.000 đồng.
-
Khấu trừ bảo hiểm = (1.800.000 * 3,00 + 270.000) * 10,5% = 595.350 đồng.
=> Tổng tiền lương = 1.800.000 * 3,00 + 1.890.000 + 270.000 – 595.350 = 6.964.650 đồng.
Cách tính lương giáo viên mầm non hợp đồng
Hé lộ cách tính lương giáo viên mầm non hợp đồng
Cách tính lương giáo viên mầm non hợp đồng được tính theo công thức sau:
Công thức lương giáo viên mầm non hợp đồng = Mức lương tối thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc lương hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
Trong đó:
-
Mức lương tối thiểu là: 1.800.000 đồng
-
Tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi: mức hưởng là 35% (ở đồng bằng, thành phố, thị xã), hưởng 50% (ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa).
-
Hệ số lương theo ngạch, bậc:
-
Giáo viên mầm non hạng I từ 4,0 – 6,38
-
Giáo viên mầm non hạng II từ 2,34 đến 4,98
-
Giáo viên mầm non hạng III từ 2,1 đến 4,89
-
-
Hệ số phụ cấp chức vụ (nếu có)
-
Hiệu trưởng: 0,5 (hạng I) và 0,35 (hạng II)
-
Phó hiệu trưởng: 0,35 (hạng I) và 0,25 (hạng II)
-
Tổ trưởng chuyên môn & tương đương: 0,2
-
Tổ phó chuyên môn & tương đương: 0,15
-
-
Hệ số phụ cấp thâm niên (nếu có):
-
Sau 03 năm được hưởng phụ cấp thâm niên là 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong chức danh đó.
-
Từ năm thứ tư trở đi nếu đủ hai tiêu chuẩn: Hoàn thành nhiệm vụ hàng năm được giao; Không bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách, cảnh cáo, cách chức,…thì sẽ được nhận thêm 1%.
-
Nếu bạn cần tăng lương thì điều kiện tiên quyết là phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm và thời gian giảng dạy, thành tích tích cực. Sau đó các đơn vị công tác sẽ xét thăng hạng và tăng lương cho bạn
Cách tính lương giáo viên mầm non theo cấp bậc và theo hạng
Bảng tính lương giáo viên mầm non theo cấp bậc và theo hạng
Để hiểu thêm về cách tính lương giáo viên mầm non theo cấp bậc và theo hạng, xin mời các bạn theo dõi các bảng thống kê dưới đây!
Hạng giáo viên |
Bậc |
Hệ số lương |
Mức lương |
Giáo viên mầm non hạng I |
Bậc 1 |
4,00 |
7.200.000 đồng |
Bậc 2 |
4,34 |
7.812.000 đồng |
|
Bậc 3 |
4,68 |
8.424.000 đồng |
|
Bậc 4 |
5,02 |
9.036.000 đồng |
|
Bậc 5 |
5,36 |
9.648.000 đồng |
|
Bậc 6 |
5,70 |
10.260.000 đồng |
|
Bậc 7 |
6,04 |
10.872.000 đồng |
|
Bậc 8 |
6,38 |
11.484.000 đồng |
|
Giáo viên mầm non hạng II |
Bậc 1 |
2,34 |
4.212.000 đồng |
Bậc 2 |
2,67 |
4.806.000 đồng |
|
Bậc 3 |
3,00 |
5.400.000 đồng |
|
Bậc 4 |
3,33 |
5.994.000 đồng |
|
Bậc 5 |
3,66 |
6.588.000 đồng |
|
Bậc 6 |
3,99 |
7.182.000 đồng |
|
Bậc 7 |
4,32 |
7.776.000 đồng |
|
Bậc 8 |
4,65 |
8.370.000 đồng |
|
Bậc 9 |
4,98 |
8.964.000 đồng |
|
Giáo viên mầm non hạng III |
Bậc 1 |
2,10 |
3.780.000 đồng |
Bậc 2 |
2,41 |
4.338.000 đồng |
|
Bậc 3 |
2,72 |
4.896.000 đồng |
|
Bậc 4 |
3,03 |
5.454.000 đồng |
|
Bậc 5 |
3,34 |
6.012.000 đồng |
|
Bậc 6 |
3,65 |
6.570.000 đồng |
|
Bậc 7 |
3,96 |
7.128.000 đồng |
|
Bậc 8 |
4,27 |
7.686.000 đồng |
|
Bậc 9 |
4,58 |
8.244.000 đồng |
|
Bậc 10 |
4,89 |
8.802.000 đồng |
Tiêu chuẩn đào tạo giáo viên mầm non
Tiêu chuẩn đào tạo giáo viên mầm non như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 08/2023 của Bộ giáo dục Đào tạo, tiêu chuẩn giáo viên mầm non được quy định như sau:
Chức danh nghề nghiệp |
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo |
Giáo viên mầm non hạng 3 |
|
Giáo viên mầm non hạng 2 |
|
Giáo viên mầm non hạng 1 |
|
Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên đây đã giúp các bạn biết được cách tính lương giáo viên mầm non. Và các bạn đừng quên truy cập vào website https://lienviet.edu.vn/ của chúng tôi mỗi ngày để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác về ngành giáo dục nhé!