Bộ đề kiểm tra HK2 1 môn Tiếng Việt theo đề án mới có đáp án

Danh sách bài viết

Theo phương án mới, Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 gồm 5 câu hỏi và đáp án giúp các em học sinh lớp 1 ôn thi giữa học kì 2 năm học 2020-2021. năm học.

Nội dung bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Tiếng Việt HK2, 1 như sau:

  1. Đề kiểm tra giữa học kì 1 HK2 Tiếng Việt – Câu 1
  2. Đáp án Đề thi giữa kì 1 HK2 Tiếng Việt – Câu 1
  3. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 HK2 – Câu 2
  4. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt – Câu 2
  5. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 HK2 – Câu 3
  6. Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt – Câu 3
  7. Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 HK2 – Câu 4
  8. Đáp án Đề thi giữa kì 1 HK2 Tiếng Việt lớp 1 – Câu 4
  9. Đề kiểm tra giữa học kì 1 HK2 Tiếng Việt lớp 5 – Câu 5
  10. Đáp án Đề thi giữa kì 1 HK2 Tiếng Việt lớp 1 – Câu 5

Đề kiểm tra giữa học kì 1 HK2 Tiếng Việt – Câu 1

1. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng các đoạn văn sau:

Bàn tay người Mỹ

Chiếc bình yêu thích của tôi là do chính tay mẹ tôi làm. Hàng ngày, đôi bàn tay của mẹ làm rất nhiều việc.

Khi đi làm về, cô ấy đi mua sắm và nấu ăn. Người mẹ cũng cho em bé một chậu tắm và một chậu tã.

Bình thương mẹ lắm, đôi bàn tay rám nắng, những ngón tay xương xẩu.

2. Đọc văn bản và nói tên các từ có đường lượn sóng.

3. Bạn đang làm gì ở Heike?

4. Đôi bàn tay của mẹ bạn như thế nào?

2. Bài kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chép đúng chính tả các đoạn văn sau:

ngôn ngữ

Đầu mùa hè, có một cây phong lan ở nhà bà ngoại tôi. Thân cây cao, phơn phớt trắng. Lá dày, to bằng lòng bàn tay, màu xanh đậm.

Phong lan mơ hồ qua kẽ lá. Búp lá nhỏ, nhợt nhạt. Khi hoa nở, những cánh xòe nhẹ duyên dáng. Hương thơm cả vườn nhé cả nhà.

2. Điền dấu hỏi nghiêng hay dấu ngã?

một bức vẽ

b) làm sạch

c) cửa sổ

d) vàng

3. Điền vào chỗ trống ng hoặc ng?

a) … thư giãn

b) … Tôi nghĩ.

Đáp án Đề thi giữa kì 1 HK2 Tiếng Việt – Câu 1

1. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Cả lớp đọc đúng, trôi chảy, khoảng 30 tiếng / phút (6 điểm)

Đọc sai hoặc đọc không đúng (ngắt quá 5 giây / từ): trừ 0,5 điểm.

2. Nói đúng từ có dấu ngã (1 điểm)

Từ có dấu ngã trong bài là: tã

3. Trả lời đúng các câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (1,5 điểm)

Đáp án đúng là: đi làm, đi chợ, nấu ăn, giặt giũ …

4. Trả lời đúng câu hỏi (1,5 điểm)

Câu trả lời đúng là: Bàn tay của mẹ rám nắng và các ngón tay gầy, xương xẩu.

2. Bài kiểm tra viết (10 điểm)

1. Viết đúng kiểu chữ, chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15 phút (4 điểm).

  • Viết sai mẫu từ hoặc viết sai chính tả mỗi từ: trừ 0,5 điểm.

Viết sạch, đẹp, sắc nét (2 điểm). Chữ viết bẩn, xấu, không đều: trừ 0,2 điểm. 2. Làm đúng các bài tập chính tả và điền vào chỗ trống (mỗi từ đúng 2 điểm – 0,5 điểm).

Các chữ cái nghiêng được điền vào các thanh như sau:

một bản vẽ

b) làm sạch

c) cửa sổ

d) ổn định.

3. Hoàn thành các bài tập phát âm đúng (2 điểm, mỗi câu đúng được 1 điểm).

Bài tập đúng là:

nghỉ ngơi

b) chiêm nghiệm.

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 HK2 – Câu 2

1. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng các đoạn văn sau:

lang thang cơ thể có hại

Một cậu bé đang chăn cừu đột nhiên kêu lên:

– Chó sói! Chó sói! giúp tôi!

Nghe tiếng kêu cứu, những người nông dân đang làm việc gần đó chạy đến. Nhưng họ không nhìn thấy con sói.

Cậu bé thậm chí còn nói dối như vậy một vài lần. Cuối cùng, con sói cũng đến. Cậu bé hoảng sợ kêu cứu. Những người nông dân nghĩ rằng anh ta đang nói dối, như thường lệ, vì vậy họ tiếp tục làm việc một cách bình tĩnh. Con sói không sợ bất cứ ai. Họ ăn thịt tất cả các con cừu một cách tự do.

Theo Lep Ton-stoy.

2. Nhìn vào văn bản và đọc tên các từ có vần.

3. Những người chăn cừu đã làm gì để đánh lừa mọi người?

2. Bài kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chép đúng chính tả các đoạn văn sau:

sau cơn mưa

Sau khi tắm xong, mọi thứ đều sáng sủa và tươi mới. Hoa dâm bụt có màu đỏ tươi. Bầu trời trong xanh như thể vừa được gột rửa. Những đám mây lững lờ trôi, lấp ló trong ánh nắng.

Gà mẹ vui vẻ “tùy hứng, phong tục” dắt đàn con dạo quanh một cái hố tưới nước trong vườn.

Theo Wutunam.

2. Điền dấu hỏi nghiêng hay dấu ngã?

a) nhân từ

b) rửa bữa trưa

c) hạnh phúc

d) thịnh vượng

3. Điền vào chỗ trống ay hoặc ay?

a) Gà con q … đang ở bên mẹ.

b) Hai má em bé đỏ hoe …

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Việt – Câu 2

1. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. – Đọc đúng, trôi chảy cả bài, khoảng 30 tiếng / phút (6 điểm)

– Đọc sai, đọc không đúng ý (dừng quá 5 giây / từ): trừ 0,5 điểm.

2. Nói đúng các tiếng có vần (1 điểm)

Các từ có vần trong bài là: cừu, cứu.

3. Trả lời đúng một câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm)

Đáp án đúng là:

Cậu bé giả vờ kêu lên:

– Chó sói! Chó sói! giúp tôi!

2. Bài kiểm tra viết (10 điểm)

1. – Viết đúng mẫu chữ, chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15 phút (4 điểm).

– Viết sai mẫu từ hoặc viết sai chính tả từng từ: trừ 0,5 điểm.

– Viết sạch, đẹp, sắc nét (2 điểm).

– Chữ viết bẩn, xấu, không đều mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.

2. – Luyện viết đúng chính tả và điền vào chỗ trống (mỗi từ đúng 2 điểm – 0,5 điểm).

– Các chữ in nghiêng được điền vào các thanh như sau:

a) nhàn rỗi

b) rửa

c) niềm vui

d) thịnh vượng

3. Hoàn thành các bài tập phát âm đúng (2 điểm, mỗi câu đúng được 1 điểm).

Bài tập đúng là:

a) Đàn gà con quây quần bên mẹ

b) Hai má em bé ửng đỏ.

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 HK2 – Câu 3

1. Đọc hiểu

– Tập đọc bài: Cán bộ đi học (Tiếng Việt Tập 1 – Tập II – trang 46)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong lớp, trường của bạn được gọi là gì?

a) Ngôi nhà thứ hai của tôi.

b) nơi vui vẻ.

c) Là nơi để mọi người thư giãn.

Câu hỏi 2: Trường học đã mang lại lợi ích cho bạn như thế nào?

a) dạy tôi những điều tốt đẹp.

b) dạy tôi trở thành một người tốt.

c) Tất cả những điều trên.

Câu 3: Vì sao em yêu trường đến vậy?

a) Trong trường có cô giáo tốt như mẹ, có nhiều bạn tốt như anh em.

b) Trường học đã dạy tôi trở thành một người tốt.

c) Tất cả những điều trên.

Bài kiểm tra viết

1. Viết đúng chính tả cho bài đọc: dạy trường tôi (từ “trường học là ngôi nhà thứ hai của tôi” đến “thân nhau như anh em”)

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay.

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng Việt – Câu 3

1. Đọc hiểu (10 điểm)

Khoanh tròn vào a) cho câu 1 (3 điểm).

Câu 2 (3 điểm) đường tròn c).

Câu 3 (4 điểm) đường tròn c).

Bài kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, chính tả, tốc độ viết 30 chữ / 15 phút (4 điểm).

b) Chữ viết sạch, đẹp, đều (2 điểm).

2. Thực hành đúng chính tả (4 điểm – Mỗi từ đúng được 1 điểm).

Các bài tập đúng là: đôi tay, quả sai, nải chuối, nối đuôi nhau.

Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 HK2 – Câu 4

1. Đọc hiểu

– Đọc: HỒ GÁI (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Vẻ đẹp của Hồ Hoàn Kiếm là ở đâu?

a) Hà Nội.

b) Thành phố Hồ Chí Minh.

c) Ngee Ann.

Câu 2: Hồ đẹp như thế nào?

a) Nhìn từ trên xuống, mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.

b) long lanh sáng bóng.

c) Cả hai điều trên.

Câu 3: Hồ Hoàn Kiếm có những điểm tham quan nổi bật nào?

a) Cầu Thê Húc màu đỏ son, cong cong như con tôm.

b) Mái đình khuất sau cây đa cổ thụ.

c) Tháp Rùa, bức tường rêu phong cổ kính.

D. Tất cả những điều trên.

Bài kiểm tra viết

1. Tập chép Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc sắc màu” đến “Cổ kính”).

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

2. Viết vào chỗ trống.

a) Điều dưỡng hay điều dưỡng?

b) ấp hoặc chăm sóc

Đáp án Đề thi giữa kì 1 HK2 Tiếng Việt lớp 1 – Câu 4

1. Đọc hiểu (10 điểm)

Khoanh tròn vào a) cho câu 1 (3 điểm).

Câu 2 (3 điểm) đường tròn c).

Câu 3 (4 điểm) đường tròn d).

Bài kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, chính tả, tốc độ viết 30 chữ / 15 phút (4 điểm).

b) Chữ viết sạch, đẹp, đều (2 điểm).

2. Thực hành đúng chính tả (4 điểm – Mỗi từ đúng được 1 điểm).

Bài tập đúng là:

a) Hoa mướp nở, bướm bay lượn.

b) Cô giáo giải thích rõ là lươn đang bò trên cỏ.

Đề kiểm tra giữa học kì 1 HK2 Tiếng Việt lớp 5 – Câu 5

1. Đọc hiểu

– Tập đọc: Hai chị em (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Nếu em trai chạm vào gấu bông của em gái thì sao?

a) Tặng cô ấy một con gấu bông.

b) Chơi gấu bông với em gái.

c) Yêu cầu cô ấy không chạm vào con gấu bông của cô ấy.

Câu hỏi 2: Bạn cảm thấy thế nào khi chơi một mình?

a) rất vui.

b) rất buồn.

c) rất dễ chịu.

Câu 3: Cậu bé và chị đã cho cậu bé lời khuyên gì?

a) Yêu thương anh chị em trong gia đình.

b) Anh, chị, em ruột phải nhường nhịn nhau.

c) Cả hai điều trên.

Bài kiểm tra viết

1. Chính tả: Bài hát “Hai chị em” (từ đầu đến “Chơi với đồ chơi của cô”)

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….

2. Điền vào chỗ trống bằng et hoặc ac.

Đáp án Đề thi giữa kì 1 HK2 Tiếng Việt lớp 1 – Câu 5

1. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) hình tròn c).

Câu 2 (3 điểm) đường tròn b).

Câu 3 (4 điểm) đường tròn c).

Bài kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, chính tả, tốc độ viết 30 chữ / 15 phút (4 điểm).

b) Chữ viết sạch, đẹp, đều (2 điểm).

2. Thực hành đúng chính tả (4 điểm – Mỗi từ đúng được 1 điểm).

Các bài tập làm đúng là: lệ, bánh tét, sấm, sâu.

* Download (click để tải): Đề thi giữa HK2 Tiếng Việt lớp 1 có đáp án kèm theo.