Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn Công nghệ 10 Bài 16: Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.
Giải bài tập SGK Bài 16 Công Nghệ lớp 10
Học sinh báo cáo thực hành theo bảng sau:
Mẫu tiêu bản | Kết quả | Đặc điểm gây hại | Tên sâu bệnh | |||
Trứng | Sâu non | Nhộng | Sâu trưởng thành | |||
Mẫu 1 | ||||||
….. |
Ví dụ một bản báo cáo giải trình mẫu :
Mẫu tiêu bản | Kết quả | Đặc điểm gây hại | Tên sâu bệnh | |||
Trứng | Sâu non | Nhộng | Sâu trưởng thành | |||
Mẫu 1 | x | Sâu non đục vào thân lúc, cắt đứt đường vận chuyển dinh dưỡng. | Sâu đục thân bướm hai chấm. | |||
….. | x | Sâu non nhả tơ cuốn lá lúa thành một bao và sâu non nằm trong đó ăn phân xanh của lá. | Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ. |
Lý thuyết Công Nghệ Bài 16 lớp 10
I – CHUẨN BỊ
Bạn đang đọc: Giải SGK Công Nghệ 10 Bài 16: Thực hành (Chi tiết)
Mẫu tiêu bản về sâu, bệnh hại lúa đã đánh số thứ tự Tranh ảnh về sâu, bệnh hại lúa ; vật mẫu do học viên mang đến Thước kẻ Kính lúp cầm tay Panh Kim mũi mác
II – QUY TRÌNH THỰC HÀNH
Bước 1. Giới thiệu đặc điểm gây hại, đặc điểm hình thái của một số loại sâu, bệnh hại phổ biến
1. Sâu hại lúa a ) Sâu đục thân bướm hai chấm Đặc điểm gây hại : Sâu non đục vào thân lúa, cắt đứt đường luân chuyển dinh dưỡng làm nhánh lúa trở lên vô hiệu, nõn héo, bông bạc. Đặc điểm hình thái – Trứng : hình bầu dục xếp thành từng ổ. Ổ trứng to bằng hạt đậu tương có phủ lớp lông tơ màu vàng nâu. – Sâu non màu trắng sữa hay vàng nhạt, đầu có màu vàng nâu – Nhộng màu vàng tới nâu nhạt. Mầm đầu dài hơn mầm cánh – Trưởng thành : Đầu ngực và cánh màu vàng nhạt gần giữa cánh trước có một chấm đen. Ở đuôi con cháu có chùm lông đuôi màu vàng nâu để đẻ trứng. Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ
(a)Trứng
(b) Sâu non
(c) Nhộng
(d) Trưởng thành
(e) Bộ phân bị hại
b ) Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ Đặc điểm gây hại : Sâu non nhả tơ cuốn lá lúa thành một bao thẳng đứng hoặc bao tròn gập lại. Sâu non nằm trong đó và ăn phần xanh của lá. Đặc điểm hình thái : – Sâu đẻ trứng ở hai mặt của lá lúa. Trứng hình bầu dục có vân mạng lưới rất nhỏ – Trứng mới đẻ màu hơi đục, khi gần nở chuyển màu ngà vàng – Sâu non : Khi mới nở có màu trắng trong. Đầu màu nâu sáng, khi mở màn ăn có màu xanh lá mạ. – Nhộng có màu vàng nâu, có kén tơ rất mỏng dính màu trắng – Trưởng thành có màu vàng nâu. Trên cánh trước và cánh sau có hai vân ngang hình nàn sóng màu nâu sẫm chạy dọc mép cánh. Đường vân ngoài to đậm màu, đường vân trong mảnh nhạt màu hơn
(a)Trứng
(b) Sâu non
(c) Nhộng
(d) Trưởng thành
(e) Bộ phân bị hại
c ) Rầy nâu hại lúa Đặc điểm gây hại : Rầy nâu chích hút nhựa cây làm cho cây bị khô héo và chết, hoặc làm cho bông lép. Đặc điểm hình thái – Trứng có dạng quả chuối tiêu trong suốt. Trứng đẻ thành từng ổ, 5 – 12 quả / ổ nằm sát nhau – Rầy non có màu trắng xám, 2 – 3 tuổi màu vàng nâu – Rầy trưởng thành có màu nâu tối, cánh có 2 đôi : Đôi cánh dài phủ quá bụng, đôi cánh ngắn dài tới 2/3 thân
2. Bệnh hại lúa
a ) Bệnh bạc lá lúa Bệnh do vi trùng gây ra Đặc điểm gây hại : – Bệnh chỉ gây hại trên phiến lá lúa, thường Open dưới dạng vết màu xanh đậm, tối ; sau chuyển sang màu xám bạc. – Vết bệnh thường nằm ở phần ngọn lá và dọc theo vết lá, có đường viền gợn sóng màu nâu đậm ngăn cách phần bệnh và phần khoẻ. Phần lá mắc bệnh bị chết làm lá khô trắng.
b ) Bệnh khô vằn Do nấm gây ra Đặc điểm gây hại : – Gây hại trên cả lúa và mạ. – Xuất hiện ở những bẹ lá sát mặt nước, phiến lá dưới thấp, sau đó ăn sâu vào những bẹ phía trong, vào thân, lan tới là đòng và hạt. Vết bệnh màu xám, hình bầu dục hoặc nâu bạc viền nâu tím, những vết hợp với nhau thành dạng không không thay đổi
c ) Bệnh đạo ôn Bệnh do nấm ôn đạo gây ra Đặc điểm gây hại : – Gây hại cho tổng thể bộ phận của lúa trên mặt đất và những tiến trình sinh trưởng khác nhau. – Trên lá, lúc đầu vết bệnh có màu xám xanh, sau đó có màu nâu. Ở giữa vết bệnh có màu xám tro, xung quanh có màu vàng nhạt. Vết bệnh hình thoi, link với nhau làm hàng loạt lá chết khô, cháy. – Trên đốt thân, cổ bông, cổ giẻ, vết bệnh màu nâu đen và lõm xuống làm cây bị đổ.
Bước 2: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa phổ biến ở nước ta
BẢNG ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI, GÂY HẠI CỦA MỘT SỐ LOẠI SÂU, BỆNH
Mẫu tiêu bản | Kết quả | Đặc điểm gây hại | Tên sâu, bệnh | |||
Trứng | Sâu non | Nhộng | Sâu trưởng thành | |||
Mẫu 1 Mẫu 2 … |
III – ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
KẾT QUẢ THỰC HÀNH CỦA NHÓM
Mẫu tiêu bản | Kết quả | Người đánh giá | |
Đúng | Sai | ||
Mẫu 1 Mẫu 2 … |
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải Công nghệ lớp 10 Bài 16: Thực hành: Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.
Source: https://futurelink.edu.vn
Category: Tin tổng hợp