Công thức giải nhanh các bài tập trắc nghiệm hóa học

Danh sách bài viết

Tổng hợp các công thức giải nhanh câu hỏi trắc nghiệm hóa học vô cơ và hữu cơ luyện thi tốt nghiệp, ôn thi THPT quốc gia môn hóa học.

Cách nhanh chóng để giải quyết một vấn đề hóa học là gì?

A: Bạn phải nắm chắc phần hóa học được liệt kê trong phần lý thuyết về hiện tượng, phương trình phản ứng hóa học và cách giải nhanh phương trình.

51 chất giải phóng nhanh hóa học chính sau đây được chia thành hai phần: công thức chất giải phóng nhanh hóa học vô cơ và công thức chất giải phóng nhanh hóa học hữu cơ.

1. Công thức giải nhanh hóa học vô cơ

1. Tính khối lượng kết tủa xảy ra khi cho CO2 sục hoàn toàn vào dd Ca (OH) 2 hoặc Ba (OH) 2:

n Kết tủa = nOH– – nCO2

(Dk: nk lượng mưa

2. Tính khối lượng kết tủa xảy ra khi sục toàn bộ khí CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca (OH) 2 hoặc Ba (OH) 2:

nCO3– = nOH– – nCO2

So sánh với nBa2 + hoặc nCa2 + để xem cái nào phản ứng nhiều nhất

(Đk: nCO3–

3. Tính VCO2 cần hấp thụ vào dd Ca (OH) 2 hoặc Ba (OH) 2 để thu được lượng kết tủa mong muốn:

+) nCO2 = nk kết tủa

+) nCO2 = nOH– – nk kết tủa

4. Tính lượng Vdd NaOH cần cho vào dd Al3 + để tạo ra kết tủa như mong muốn:

+) nOH– = 3nk kết tủa

+) nOH– = 4n Al3 + – nk kết tủa

5. Tính thể tích Vdd HCl cần cho vào dd Na [Al (OH)] 4 (hoặc NaAlO2) để tạo ra kết tủa mong muốn:

+) nH + = nk kết tủa

+) nH + = 4nNa [Al (OH)] 4– – 3nk kết tủa

6. Tính lượng Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2 + để có kết tủa như mong muốn:

+) nOH– = 2nk kết tủa

+) nOH– = 4nZn2 + –2nk kết tủa

7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hỗn hợp kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng giải phóng H2:

Sunfat = mh2 + 96nH2

8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi cho hỗn hợp kim loại tan hết bằng dd HCl giải phóng H2:

m clorua = mh2 + 71nH2

9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp oxit kim loại tan hết bằng dung dịch H2SO4 loãng:

Sunfat = mh2 + 80nH2SO4

10. Tính khối lượng muối clorua thu được khi cho hỗn hợp oxit kim loại tan hết bằng dd HCl:

m clorua = mh2 + 27,5nHCl

11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi cho hỗn hợp kim loại tan hết bằng dd HCl:

m clorua = mh2 + 35,5nHCl

12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho H2SO4 đặc nóng hoà tan hoàn toàn hỗn hợp kim loại và thoát ra khí SO2:

mSalt = mkl + 96nSO2

13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp kim loại tan hết bằng H2SO4 đặc nóng và thoát ra các khí SO2, S, H2S:

mSalt = mkl + 96 (nSO2 + 3nS + 4nH2S)

14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại:

nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3

(Lưu ý: +) Nếu không có khí nào sinh ra thì số mol của khí đó là 0.

+) Giá trị của nHNO3 không phụ thuộc vào khối lượng kim loại trong hỗn hợp.

+) Cẩn thận khi phản ứng với Fe3 +, vì Fe khử Fe3 + thành Fe2 + nên số mol HNO3 dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn tính theo công thức trên. Do đó phải ghi rõ thành phần% của HNO3 còn lại.

15. Tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan một hỗn hợp kim loại duy nhất gồm SO2:

nH2SO4 = 2nSO2

16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại (không tạo NH4NO3) từ phản ứng của hỗn hợp kim loại với HNO3:

mmsalt = mkl + 62 (3nNO + nNO2 + 8nN2O + 10nN2)

* ghi chú:

+) Nếu không có khí nào sinh ra thì số mol của khí đó là 0.

+) Nếu tạo thành NH4NO3 thì thêm mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. Sau đó, nó sẽ phân giải theo cách nhận electron.

+) Chú ý HNO3 phải dư khi phản ứng với Fe3 +.

17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và oxit sắt tác dụng với dd HNO3 dư thoát ra khí NO:

muối =

18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc, đun nóng, dư thoát ra khí NO2:

mSalt = (mh2 + 8nNO2)

(Lưu ý: Ở dạng toán này, HNO3 phải dư thì muối tạo thành là Fe (III). Không nên nói HNO3 vừa đủ, vì Fe dư sẽ khử Fe3 + thành Fe2 +:

Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 có công thức là:

muối =

19. Tính khối lượng muối thu được khi cho H2SO4 đặc nóng hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và thoát ra khí SO2:

muối =

20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết rằng oxi hóa lượng sắt này bằng oxi sẽ thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết chất rắn X trong dung dịch HNO3 loãng thu được khí NO:

Sắt =

21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu và biết cách oxi hóa lượng sắt này bằng oxi thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết chất rắn X trong dung dịch HNO3 loãng thu được NO2:

Sắt =

22. Tính VNO (hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm của phản ứng nhiệt phân (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) với HNO3 khi phản ứng với HNO3:

nNO =

nNO2 = 3nAl + (3x -2y) nFexOy

23. Tính pH của axit yếu HA:

pH = –

(Và (là chất điện li của axit trong dung dịch.)

(Lưu ý: Công thức này đúng khi Ca không quá nhỏ (Ca> 0,01M)

24. Tính pH của hỗn hợp muối axit yếu HA và NaA:

pH = – (log Ka + log

(Dd trên gọi là dd đệm)

25. Tính pH của axit yếu BOH:

pH = 14+

26. Tính hiệu suất tổng hợp NH3:

(Tổng hợp NH3 từ hỗn hợp N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1: 3)

H% = 2 – 2

(trong đó X là tốc độ khối ban đầu và Y là tốc độ khối muộn)

(Lưu ý: Để tính% VNH3 trong Y:

% VNH3 =

Nếu cho hỗn hợp X gồm a mol N2, b mol H2 và b = ka (k (3)) thì:

27. Việc xác định kim loại M bằng hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng của dd Mn + với dd bazơ.

Cho dù kim loại M là kim loại nào với hiđroxit lưỡng tính (Zn, Cr, Sn, Pb, Be) thì số mol OH- đã dùng để kết tủa hoàn toàn rồi tan Mn + cũng có thể tính là:

nOH– = 4nMn + = 4nM

28. Việc xác định kim loại M với các hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng của dd Mn + với dd MO2n-4 (hoặc [M (OH) 4] n-4) với dd axit:

Cho dù kim loại M thuộc kim loại nào với hiđroxit lưỡng tính (Zn, Cr, Sn, Pb, Be) thì cũng tính số mol H + đã dùng để tạo kết tủa M (OH) n, phản ứng nào xảy ra lớn nhất thì tan. hoàn toàn. Đúng:

nH + = 4nMO2n-4 = 4n [M (OH) 4] n-4

29. Tính m gam Fe3O4 khi cho khí CO đi qua, nung nóng một thời gian rồi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng thấy tan được hỗn hợp rắn, dư khí NO duy nhất:

m =

* Chú ý: Fe2O3 khi dẫn khí CO nung nóng một thời gian rồi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, dư khí NO thì khối lượng hỗn hợp rắn tan ra là duy nhất:

m =

30. Tính m gam Fe3O4 khi cho khí CO đi qua, đun nóng một thời gian, sau phản ứng hết với H2SO4 đặc, nóng, dư thấy khí SO2 duy nhất:

m =

(Chú ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO nung nóng một thời gian rồi phản ứng với H2SO4 đặc thấy tan được hỗn hợp rắn, nóng, còn lại khí SO2 duy nhất là:

m =

1. Công thức giải nhanh hóa học hữu cơ

31. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá nken:

Từ hỗn hợp X gồm CnH2n và H2 olefin (tỉ lệ 1: 1) thực hiện phản ứng hiđro hoá olefin CnH2n thu được hỗn hợp Y, hiệu suất hiđro hoá là:

H% = 2 – 2

32. Tính hiệu suất hiđro hoá anđehit no đơn chức:

Thực hiện phản ứng hiđro hoá anđehit đơn chức không no CnH2nO được hỗn hợp hơi X (tỉ lệ 1: 1) gồm anđehit CnH2nO và H2 (tỉ lệ 1: 1) và hơi Y, hiệu suất hiđro hoá là:

H% = 2 – 2

33. Tính phần trăm ankan A đã tham gia phản ứng tách (gồm hiđro hoá ankan và crackinh ankan):

Thực hiện phản ứng tách ankan A có công thức C2H2n + 2 được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon, phần trăm ankan A phản ứng là:

% =

34. Xác định công thức phân tử của ankan A theo phản ứng tách A:

Thực hiện phản ứng tách V (l) hơi ankan A, công thức C2H2n + 2 thu được V ‘hơi hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì có:

ngựa =

35. Đếm số đồng phân ancol đơn chức:

Số đồng phân ancol CnH2n + 2O = 2n-2

(1

36. Tính số đồng phân anđehit đơn chức:

Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n-3

(2

37. Đếm số đồng phân axit cacboxylic no đơn chức:

Số đồng phân axit CnH2nO2 = 2n-3

(2

38. Tính số đồng phân este đơn chức:

Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n-2

(1

39. Tính khối lượng ete đơn chức:

Số ete CnH2nO = (n – 1) (n – 2)

(2

40. Đếm số đồng phân xeton đơn chức:

Số đồng phân xeton CnH2nO =

(2

41. Tính số đồng phân amin đơn chức:

Số đồng phân amin CnH2n + 3N = 2n -1

(n <5)

42. Tính số C của ancol no hoặc ankan từ phản ứng đốt cháy:

C số ancol no hoặc ankan =

43. Theo tỉ lệ số mol của ancol đối với O2 trong phản ứng cháy, tìm công thức phân tử của ancol no, mạch hở:

Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no A mạch hở có công thức CnH2n + 2Ox cần k mol thì ta có:

n =

(x

44. Tính khối lượng của ancol đơn chức (hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no) từ khối lượng CO2 và khối lượng H2O:

* Lưu ý: Khối lượng của rượu đơn chức (hoặc hỗn hợp của rượu đơn chức) cũng được tính theo công thức sau:

Mancole = 18nH2O – 4nCO2

45. Tính số đipeptit tối đa đi- tri-, tetra -…, n peptit được tạo thành từ hỗn hợp x aminoaxit khác nhau:

n số peptit = xn

46. ​​Tính khối lượng triglixerit tạo bởi glixerol và các axit cacboxylic béo:

Số lượng tính bằng Trieste =

47. Tính số ete tạo thành từ hỗn hợp n ancol đơn chức:

số ete =

48. Tính khối lượng của amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH) mà khi cho vào dung dịch chứa 1 mol HCl thì dung dịch nào sau đây phản ứng hoàn toàn với b mol NaOH:

(NH2) nR (COOH) m

(Lưu ý: (A): aminoaxit (NH2) nR (COOH) m.

+) HCl (1: n) (muối, M = MA + 36,5x.

+) NaOH (1: m) (muối, M = MA + 22x.

49. Tính khối lượng aminoaxit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH) đã cho vào dung dịch chứa 1 mol NaOH rồi phản ứng với b mol HCl:

(NH2) nR (COOH) m

* ghi chú:

+) Lysin: NH2 (CH2) 4CH (NH2) COOH.

+) Glutamat: H2NC3H5 (COOH) 2.

50. Theo mối quan hệ giữa số mol CO2, tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ A mạch hở, công thức CxHy hoặc CxHyOz; Đốt cháy A thu được H2O:

A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, đốt cháy nCO2 – nH2O = k. nA thì A có số = k + 1

(Lưu ý: Hợp chất CxHyOzNtClu có số

51. Xác định công thức phân tử của olefin theo khối lượng phân tử của hỗn hợp olefin và H2 trước và sau khi nung bột niken:

(phản ứng hydro hóa)

(Lưu ý: + M1 là khối lượng phân tử của hỗn hợp ban đầu gồm olefin và H2.

+ M2 là khối lượng phân tử hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu dd Br2.

Công thức phân tử ankin dựa trên phản ứng hiđro hoá là:

Để dễ dàng tìm được các công thức giải nhanh môn hóa, các em có thể tải về và in ra giấy để học tập.

* Download (click để tải): Công thức đáp án nhanh file word trắc nghiệm hóa học