Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh tiểu học

Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của học sinh tiểu học khá đơn giản, là những ngữ pháp “vỡ lòng” giúp bé làm quen với ngoại ngữ. Cha mẹ hãy cùng Benative điểm qua một số ngữ pháp cơ bản nhất.

ngữ pháp tiếng anh

>> > Cách dùng 12 thì trong tiếng Anh

1. DANH TỪ SỐ ÍT – DANH TỪ SỐ NHIỀU

Định nghĩa: Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Một số quy tắc của danh từ:

– Thêm “ s ” vào sau danh từ nếu diễn đạt số nhiều. Ex : bottles, cups, pencils …
– Danh từ tận cùng bằng o, x, s, z, ch, sh ta thêm “ es ” để miêu tả số nhiều. Ex : boxes, watches …
– Danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyên ngành “ ves ” ở số nhiều. Ex : wolves, wives, leaves …
– Một số danh từ đặc biệt quan trọng : Ex : child – children / woman – women / man – men / mouse – mice .
– Một vài danh từ có dạng số ít và số nhiều như nhau. Ex : sheep – sheep / deer – deer / series – series

2. ĐỘNG TỪ TOBE – THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI TO BE

Các dạng của động từ TOBE:

Trong thì hiện tại đơn, động từ TOBE có tổng thể 3 biến thể là AM, IS và ARE.
– AM : Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I. Cụ thể : I am … ( viết tắt = I’m … )
– IS : Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, gồm có HE, SHE, IT và bất kỳ danh từ số ít nào .
She is … ( viết tắt = She’s … )
He is … ( viết tắt = He’s … )
It is … ( viết tắt = It’s … )
– ARE : Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY và bất kể chủ ngữ số nhiều nào
You are … ( viết tắt = You’re … )
We are … ( viết tắt = We’re … )
They are … ( viết tắt = They’re … )

Công thức thì hiện tại đơn của động từ TO BE:

Khẳng định: S + AM / IS / ARE  + O

Ex : I am a teacher. ( Tôi là giáo viên )

Phủ định: S + AM / IS / ARE + NOT + O

Ex : He is not handsome

Nghi vấn: AM / IS / ARE + S + O ?

Ex : Is he handsome ?

3. PHÂN BIỆT TỪ LOẠI DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ

Trong ngữ pháp tiếng Anh cho học viên lớp 1, những bé cần nắm rõ cách phân biệt từ loại. Đây cũng là kỹ năng và kiến thức cơ bản cần học trước khi học nâng cao về cách viết câu .

Tính từ (Adjective):

– Đứng trước danh từ .
– Đứng sau động từ TOBE .
– Đứng sau động từ chỉ xúc cảm : feel, become, get, turn …

– Sau các từ: something, someone, anything, anyone,..

– Sau keep / make + ( O ) + adj … :

Danh từ (Noun):

– Đứng sau TOBE .
– Đứng sau tính từ .
– Đứng đầu câu làm chủ ngữ .
– Đứng sau a / an, the, this, that, these, those …
– Đứng sau tính từ chiếm hữu : my, your, his, her, their …
– Đứng sau many, a lot of / lots of, plenty of …
– The + ( adj ) N … of + ( adj ) N …

Động từ (Verb)

– Thường đứng sau Chủ ngữ
– Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ liên tục : always, usually, often …

Trạng từ (Adverb)

– Đứng sau động từ thường .
– Đứng sau tân ngữ .

4. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT CAN VÀ CAN’T

  • “ Can ” là động từ khiếm khuyết để chỉ ai đó có năng lực làm gì. Đây là điểm ngữ pháp rất thường gặp trong kỹ năng và kiến thức tiếng Anh cho học viên tiểu học .

Ex : I can speak English ( Tôi hoàn toàn có thể nói được tiếng Anh ) .

  • “ Can’t ” là dạng phủ định của “ Can ” ( là cách viết tắt của “ Cannot ” ) dùng để chỉ ai đó không có năng lực làm gì .

Ex : I can’t cook ( Tôi không hề nấu ăn )

  • Hình thức của “ Can ” : Không chia động từ “ Can ” và “ Can’t ” theo chủ ngữ như động từ thường .

Ex : She can do this exercise ( Cô ấy hoàn toàn có thể làm bài tập này )

  • Sau “ Can ” và “ Can’t ”, động từ luôn nguyên mẫu không “ to ”

Ex : He can’t swim ( Anh ấy không hề bơi. )

  • Cấu trúc câu với “ Can ” và “ Can’t ”

Khẳng định: S + can + V 

Ex : You can do that ( Bạn hoàn toàn có thể làm điều đó )

Phủ định: S + can not/ can’t + V

Ex: She can’t read (Cô ấy không thể đọc được)

Dạng nghi vấn: Can + S + V?

Ex : Can he ride the bicycle ? ( Anh ấy hoàn toàn có thể đạp xe không ? )

Trên đây là một số chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh tiểu học mà cha mẹ cần nắm được để có thể dạy con học ở nhà hiệu quả. Hãy cố gắng kết hợp cùng những phương pháp phù hợp để việc học của con hiệu quả nhất nhé.