Giải bài tập tổng kết chương 2 Lý 6: Bài 1,2,3 ,4,5,6 ,7,8,9 trang 89,90,91

Giải bài ôn tập chương 2 Lý 6: Bài 1,2,3, 4,5,6, 7,8,9 trang 89, 90, 91 Sách giáo khoa.

Bài 1: Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?

– Khi nhiệt độ tăng thì thể tích các vật tăng
– Khi nhiệt độ giảm thì thể tích các vật giảm

Bài 2:Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?

  • Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất
  • Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất

Bài 3: Tìm một ví dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn?

Những thanh sắt trên đường ray thường có khoảng cách vì ở ngoài trời nắng sẽ làm cho những thanh sắp nở ra, nếu không có khoảng cách thì sẽ làm cong vẹo đường ray hoàn toàn có thể gây nguy khốn

Bài 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.

– Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự nở vì nhiệt của các chất.
– Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể người.
– Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ phòng TN.
– Nhiệt kế thuỷ ngân: Đo nhiệt độ các vật

Bài 5: Hãy điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các mũi tên

Nóng chảy -> Bay hơi -> Ngưng tụ -> Đông đặc

Bài 6: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?

Các chất khác nhau không nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định.
Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc của chất rắn.

Bài 7: Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?

Nhiệt độ của chất rắn trong thời hạn nóng chảy không tăng khi ta vẫn liên tục đun .

Bài 8: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ nhất định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Các chất lỏng không bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định. Mà ở mọi nhiệt độ.
Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.

Bài 9: Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ đó có đặc điểm gì?

Ở nhiệt độ sôi thì chất lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.
Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi vào các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng.

Vận Dụng: Bài tập 1,2,3,4,5 trang 89,90,91 SGK vật Lý  lớp 6

Câu 1. Đáp án: C

Câu 2. Đáp án: C

Câu 3. Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong (Hình 30.1). Hãy vẽ lại đường ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi?

Đoạn ống cong dùng để hạn chế đường ống bị vỡ khi ống co dãn vì nhiệt

Câu 4. Hãy sử dụng số liệu trong bảng 30.1 để trả lời các câu hỏi sau:
a. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
b. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
c. Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ thấp tới –50oC. Có thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ này được không? Tại sao?
d. Hình 30.2 vẽ một thang đo nhiệt độ từ -200ºC đến 1600ºC. Hãy:
Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong bảng 30.1 ở thể rắn, ở thể lỏng.
Thể rắn:
Nhôm, sắt, đồng, muối ăn
Thể lỏng:
Nước, rượu, thuỷ ngân
Ở nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của chất nào trong các chất sau đây:
+ Hơi nước?
+ Hơi đồng?
+ Hơi thuỷ ngân?
+ Hơi sắt?

a ) – Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
b ) – Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
c ) – Vì rượu có nhiệt độ nóng chảy là – 50 ºC. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ này vì tới – 50 ºC thì thủy ngân bị đông đặc lại .
d ) Tùy vào HS vấn đáp .

Câu 5. An và Bình cùng luộc khoai. Khi nồi khoai bắt đầu sôi, Bình bảo nên rút bớt củi ra, chỉ để ngọn lửa nhỏ, đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi. An lại nói, tiếp tục chất thêm củi nữa, để ngọn lửa cháy thật to, thì nước luộc khoai càng nóng. Như vậy khoai càng mau chín. Ý kiến nào đúng? Tại sao?

Ý kiến của Bình đúng. Vì khi nước đã sôi ta có đun tiếp thì nhiệt độ vẫn không tăng .

Câu 6. 

2015-12-29_204533

Hình 30.3 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi:
a. Các đoạn BC và DE ứng với quá trình nào?
b. Trong các đoạn AB và CD nước tồn tại ở thể nào?
AB: thể rắn
CD: thể lỏng

Đáp án: a) BC: nóng chảy; DE: sôi

b ) AB : thể rắn ; CD : thể lỏng