TUẦN 19:
A. Kiến thức cần nhớ
- Tổng của nhiều số (nhận biết và biết cách tính tổng của nhiều số)
- Phép nhân (biết phép nhân là tổng các số hạng bằng nhau và biết cách tính kết quả phép nhân dựa vào phép cộng)
- Thừa số – Tích (nhận biết và tính tích các thừa số dựa vào phép cộng)
- Bảng nhân 2 (thuộc bảng, vận dụng vào giải toán, biết đếm thêm 2)
Ví dụ 1. Số?:
Số hạng
Số hạng
Số hạng
Tổng
7
8
6
34
19
28
18
18
18
Hướng dẫn
Số hạng
Số hạng
Số hạng
Tổng
7
8
6
21
34
19
28
81
18
18
18
54
Ví dụ 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân
a) 2 + 2 + 2 = 2 x 3 …
b) 2 + 2 + 2 = 3 x 2 …
c) 4 + 4 = 4 x 2 …
d) 4 + 4 = 2 x 4 …
Hướng dẫn
a) 2 + 2 + 2 = 2 x 3 Đ
b) 2 + 2 + 2 = 3 x 2 S
c) 4 + 4 = 4 x 2 Đ
d) 4 + 4 = 2 x 4 S
Ví dụ 3. Viết phép nhân theo mẫu biết:
Các thừa số là 2 và 3, tích là 6. Mẫu: 2 x 3 = 6
Các thừa số là 2 và 5, tích là 10.
Các thừa số là 2 và 7, tích là 14.
Hướng dẫn
Các thừa số là 2 và 3, tích là 6. Mẫu: 2 x 3 = 6
Các thừa số là 2 và 5, tích là 10. à 2 x 5 = 10
Các thừa số là 2 và 7, tích là 14. à 2 x 7 = 14
Ví dụ 4. Tính:
a) 2cm x 4 = … b) 2kg x 8 = … c) 2lx 2 = …
2cm x 3 = … 2kg x 6 = … 2l x 7 = …
Hướng dẫn
a) 2cm x 4 = 8cm b) 2kg x 8 = 16kg c) 2lx 2 = 4l
2cm x 3 = 6cm 2kg x 6 = 12kg 2l x 7 = 14l
Bài 5. Một xe đạp có 2 bánh xe. Hỏi 10 xe đạp có bao nhiêu bánh xe?
Hướng dẫn
10 xe đạp có số bánh xe là:
2 x 10 = 20 (bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe.
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
34 + 47 + 917 + 17 + 1725 + 25 + 25 + 25
Bài 2. Nối thích hợp:
3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15
8 x 3 = 24
6 + 6 + 6 + 6 = 24
3 x 5 = 15
5 + 5 + 5 + 5 = 20
5 x 4 = 20
8 + 8 + 8 = 24
6 x 4 = 24
Bài 3. Viết các số bằng nhau vào các chỗ chấm:
a) 15 = … + … + … b) 18 = … + … + …
c) 24 = … + … + … + … c) 20 = … + … + … + …
Bài 4. Tính tổng rồi viết phép nhân theo mẫu:
a) 5 + 5 + 5 = 15. Mẫu: 5 x 3 = 15
b) 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = ……………………………………………
c) 14 + 14 + 14 + 14 = ………………………………………….
d) 20 + 20 + 20 + 20 + 20 = ……………………………………
Bài 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm:
a) 2 + 2 = 2 x 2 …
b) 3 + 3 + 3 = 3 x 3 …
c) 5 + 5 = 5 x 5 …
d) 4 + 4 + 4 = 4 x 4 …
Bài 6. Viết phép nhân theo mẫu biết:
a) Các thừa số là 7 và 3, tích là 21. Mẫu: 7 x 3 = 21
b) Các thừa số là 9 và 3, tích là 27.
c) Các thừa số là 10 và 4, tích là 40.
d) Các thừa số là 12 và 5, tích là 60.
Bài 7. Điền dấu +, x thích hợp vào chỗ chấm để được phép tính đúng:
a) 3 … 3 = 6b) 3 … 3 = 9c) 4 … 2 = 8
5 … 2 = 107 … 7 = 145 … 3 = 8
Bài 8. Tính:
2cm x 3 = …2kg x 4 = …2l x 5 = …
2cm x 6 = …2kg x 7 = …2l x 8 = …
2cm x 9 = …2kg x 10 = …2l x 2 = …
Bài 9. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):
Thừa số
2
2
2
2
2
2
2
Thừa số
4
5
9
6
Tích
8
14
6
16
Bài 10.
a) Hai số nào có tổng bằng 5 và tích bằng 6
b) Hai số nào khác 0 có tổng bằng tích của hai số đó
Bài 11. Mỗi chuồng có 1 đôi chim. Hỏi 4 chuồng có bao nhiêu con chim?
Học sinh học thêm các bài giảng tuần 19 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.
Bài học tuần19