Hóa học 9 Bài 12: Mối quan hẹ giữa các loại hợp chất vô cơ – Học hỏi Net

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ

Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

1.2. Những phản ứng hoá học minh họa

1. CaO + 2HC l → CuCl2 + H2O
2. CO2 + 2N aOH → Na2CO3 + H2O

3. K2O + H2O → 2KOH

4. Cu ( OH ) 2 → CuO + H2O
5. SO3 + H2O → H2SO4
6. Mg ( OH ) 2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2 O
7. CuSO4 + 2N aOH → Cu ( OH ) 2 + Na2SO4
8. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
9. H2SO4 + ZnO → ZnSO4 + H2O

Lưu ý:

– Một số oxit sắt kẽm kim loại như Al2O3, MgO, BaO, CaO, Na2O, K2O … không bị H2, CO khử .
– Các oxit sắt kẽm kim loại khi ở trạng thái hoá trị cao là oxit axit như : CrO3, Mn2O7, …
– Các phản ứng hoá học xảy ra phải tuân theo các điều kiện kèm theo của từng phản ứng .
– Khi oxit axit tính năng với dd kiềm thì tuỳ theo tỉ lệ số mol sẽ tạo ra muối axit hay muối trung hoà .
NaOH + CO2 → NaHCO3
2N aOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
– Khi công dụng với H2SO4 đặc, sắt kẽm kim loại sẽ biểu lộ hoá trị cao nhất, không giải phóng hiđro
Cu + 2H2 SO4 → CuSO4 + SO2 ­ + H2SO4

2. Bài tập minh họa

2.1. Dạng 1: Viết phương trình hóa học

Hoàn thành chuỗi phương trình phản ứng sau :
Fe → FeCl2 → Fe ( NO3 ) 2 → Fe ( OH ) 2 → FeO

Hướng dẫn giải

\(\begin{array}{*{20}{l}}
  {\left( {\text{1}} \right){\text{Fe  +  2HCl}} \to {\text{FeC}}{{\text{l}}_{\text{2}}}{\text{ + }}{{\text{H}}_{\text{2}}}} \\ 
  {\left( {\text{2}} \right){\text{FeC}}{{\text{l}}_{\text{2}}}{\text{ +  2AgN}}{{\text{O}}_{\text{3}}} \to {\text{Fe}}{{\left( {{\text{N}}{{\text{O}}_{\text{3}}}} \right)}_{\text{2}}}{\text{ +  2AgCl}}} \\ 
  {\left( {\text{3}} \right){\text{Fe}}{{\left( {{\text{N}}{{\text{O}}_{\text{3}}}} \right)}_{\text{2}}}{\text{ +  2NaOH}} \to {\text{Fe}}{{\left( {{\text{OH}}} \right)}_{\text{2}}}{\text{ +  2NaN}}{{\text{O}}_{\text{3}}}} \\ 
  {\left( {\text{4}} \right){\text{Fe}}{{\left( {{\text{OH}}} \right)}_{\text{2}}}\xrightarrow{{{t^o}}}{\text{FeO  +  }}{{\text{H}}_{\text{2}}}{\text{O}}} 
\end{array}\)

2.2. Dạng 2: Bài tập về tính chất của các hợp chất vô cơ

Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3 20 %. Sau phản ứng, thu được dung dịch đồng ( II ) sunfat ( CuSO4 ) và 10,8 gam Ag. Biết AgNO3 phản ứng hết .
a ) Viết phương trình phản ứng .
b ) Tính khối lượng dung dịch AgNO3 20 % đã tham gia phản ứng .

Hướng dẫn giải

Số mol của Ag là :
a ) Phương trình phản ứng :
AgNO3 + Cu → CuSO4 + Ag
0,1 0,1
b ) Khối lượng dung dịch AgNO3 20 % đã tham gia phản ứng là :

\(\begin{gathered}
  C\%  = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\%  \hfill \\
   \Rightarrow {m_{dd}} = \frac{{{m_{ct}}.100}}{{C\% }} = \frac{{0,1.170.100}}{{20}} = 85\,\,(gam) \hfill \\ 
\end{gathered} \)

2.3. Dạng 3: Bài tập nhận biết

Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử nào để nhận ra được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch : H2SO4, BaCl2, Na2SO4 ?

Hướng dẫn giải

Vì Na2CO3 công dụng với H2SO4 sẽ có hiện tượng kỳ lạ sủi bọt khí ( khí CO2 ), tính năng với BaCl2 sẽ có hiện tượng kỳ lạ kết tủa trắng ( BaCO3 ), khi công dụng với Na2SO4 sẽ không có hiện tượng kỳ lạ gì xảy ra .
Phương trình hóa học :
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2N aCl

3. Luyện tập

3.1. Bài tập tự luận

Câu 1: Có hỗn hợp khí CO và CO2. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sinh ra 1 gam kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ.

a ) Viết các phương trình hoá học .
b ) Xác định thành phần Phần Trăm theo thể tích của hỗn hợp khí .

Câu 2: Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng:

a ) Từ các đơn chất hoàn toàn có thể điều chế hợp chất hoá học .
b ) Từ hợp chất hoá học hoàn toàn có thể điều chế các đơn chất .
c ) Từ hợp chất hoá học này hoàn toàn có thể điều chế hợp chất hoá học khác .

Câu 3: Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

a ) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy quy đổi hóa học .
b ) Viết các phương trình hóa học cho dãy quy đổi hóa học ở câu a .

Câu 4: Cho 1,52 gam hỗn hợp hai kim loại (có hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (ở dktc).

Tính khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được ( H = 1, S = 32, O = 16 ) .

Câu 5: Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn gồm: ZnSO4, Mg(NO3)2, Al(NO3)3.Hãy dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên.

3.2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Sắt (II) oxit không tồn tại được trong:

A. Dung dịch Ca ( OH ) 2
B. Dung dịch Na2SO4
C. Nước
D. Dung dịch H2SO4

Câu 2: Bằng phương pháp nào khẳng định được trong khí oxi có lẫn khí CO2 và khí SO2?

A. Cho khí oxi đi qua dung dịch KCl
B. Cho khí oxi đi qua dung dịch Ca ( OH ) 2
C. Cho khí oxi đi qua dung dịch HCl
D. Cả 3 giải pháp trên đều đúng

Câu 3: Cho các chất có tên gọi sau: Natri oxit, lưu huỳnh đioxit, canxi hiđroxit, axit sunfuric. Dãy công thức hoá học của các chất ứng với tên gọi trên lần lượt là:

A. Na2O ; SO3 ; Ca ( OH ) 2 ; H2SO4
B. Na2O ; SO2 ; Ca ( OH ) 2 ; H2SO4

C. Na2O ; SO2 ; CaO ; H2SO4 

D. Na2O ; SO3 ; Ca ( OH ) 2 ; H2SO3

4. Kết luận

Sau bài học kinh nghiệm cần nắm :

  • Oxit, axit, bazơ và muối loại hợp chất này có sự chuyển đổi qua lại với nhau như thế nào?
  • Điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì?

Sơ đồ tư duy mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ