Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, có đáp án | Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 4 có đáp án

Để học tốt Tiếng Việt lớp 4, phần dưới tổng hợp Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Học kì 1, Học kì 2 chọn lọc, có đáp án như là các phiếu đề kiểm tra cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 4 cơ bản và nâng cao. Bạn vào tên bài để theo dõi chi tiết bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4 và phần đáp án tương ứng.

Tải xuống

Mục lục Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4 Học kì 1

Tuần 1

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 2

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 3

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 3 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 4

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 4 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 4 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 5

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 5 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 5 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 6

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 6 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 6 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 7

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 7 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 7 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 8

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 8 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 8 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 9

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 9 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 9 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 10

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 10 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 10 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 11

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 11 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 11 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 12

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 12 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 12 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 13

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 13 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 13 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 14

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 15

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 15 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 16

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 17

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 18

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 18 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 18 có đáp án (5 phiếu)

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 4 Học kì 2

Tuần 19

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 19 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 19 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 20

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 20 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 20 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 21

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 21 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 21 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 22

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 22 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 22 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 23

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 23 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 23 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 24

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 24 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 24 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 25

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 25 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 25 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 26

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 26 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 26 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 27

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 27 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 27 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 28

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 28 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 28 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 29

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 29 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 30

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 30 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 31

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 31 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 31 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 32

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 32 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 32 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 33

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 33 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 33 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 34

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 34 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 34 có đáp án (5 phiếu)

Tuần 35

  • Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 35 có đáp án

  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 35 có đáp án (5 phiếu)

Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 1

Thời gian: 45 phút

I. Bài tập về đọc hiểu

Phép màu giá bao nhiêu?

Một cô bé tám tuổi có em trai An-đờ-riu đang bị bệnh rất nặng mà gia đình không có tiền chạy chữa. Cô nghe bố nói với mẹ bằng giọng thì thầm tuyệt vọng: “Chỉ có phép màu mới cứu sống được An-đờ-riu”.

Thế là cô bé về phòng mình, lấy ra con heo đất giấu kĩ trong tủ. Cô đập heo, dốc hết tiền và đếm cẩn thận. Rồi cô lén đến hiệu thuốc, đặt toàn bộ số tiền lên quầy, nói:

– Em của cháu bị bệnh rất nặng, bố cháu nói chỉ có phép màu mới cứu được. Cháu đến mua phép màu. Phép màu giá bao nhiêu ạ ?

– Ở đây không bán phép màu, cháu à. Chú rất tiếc! – Người bán thuốc nở nụ cười buồn, cảm thông với cô bé.

– Cháu có tiền trả mà. Nếu không đủ, cháu sẽ cố tìm thêm. Chỉ cần cho cháu biết giá bao nhiêu?

Một vị khách ăn mặc lịch sự trong cửa hàng chăm chú nhìn cô bé. Ông cúi xuống, hỏi:

– Em cháu cần loại phép màu gì?

– Cháu cũng không biết ạ – Cô bé rơm rớm nước mắt. – Nhưng, cháu muốn lấy hết số tiền dành dụm được để mua về cho em cháu khỏi bệnh.

– Cháu có bao nhiêu? – Vị khách hỏi.

Cô bé nói vừa đủ nghe:“Một đô-la, mười một xu ạ .”

Người đàn ông mỉm cười: “Ồ! Vừa đủ giá của phép màu.”

Một tay ông cầm tiền của cô bé, tay kia ông nắm tay em và nói:

– Dẫn bác về nhà cháu nhé! Để xem bác có loại phép màu mà em cháu cần không.

Người đàn ông đó là bác sĩ Các-ton Am-b, một phẫu thuật gia thần kinh tài năng. Chính ông đã đưa An-đờ-riu đến bệnh viện và mổ cho cậu bé không lấy tiền. Ít lâu sau, An-đờ-riu về nhà và khỏe mạnh. Bố mẹ cô bé đều nói: “Mọi chuyện diễn ra kì lạ như có một phép màu. Thật không thể tưởng tượng nổi!”. Còn cô bé chỉ mỉm cười. Em đã hiểu và biết được giá của phép màu kì diệu đó.

(Theo báo Điện tử)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Chuyện gì đã xảy ra với em trai và bố mẹ của cô bé?

a- Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ phải đưa em đến bệnh viện ngay để mổ.

b- Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ không đủ tiền mua phép màu để cứu em.

c- Em trai bị bệnh rất nặng, bố mẹ nghĩ chỉ có phép màu mới cứu được em.

2. Muốn em trai khỏi bệnh, cô bé đã làm gì?

a- Lấy tất cả tiền trong heo đất, lẻn ra hiệu thuốc để hỏi mua phép màu.

b- Lẻn ra hiệu thuốc để tìm người có thể tạo ra phép màu chữa bệnh cho em.

c- Vào phòng mình, ngồi cầu khấn phép màu xuất hiện chữa bệnh cho em.

3. Bác sĩ Am-b đã làm gì để có phép màu?

a- Đưa thêm tiền để cô bé đủ tiền mua phép màu

b- Chỉ dẫn cho cô bé đến được nơi bán phép màu

c- Đưa em cô bé vào viện chữa bệnh, không lấy tiền.

4. Dòng nào dưới đây nói đúng nhất “giá” của “phép màu kì diệu” trong bài?

a- Giá của phép màu là tất cả số tiền của cô bé: một đô la, mười một xu

b- Giá của phép màu là niềm tin của cô bé và lòng tốt của người bác sĩ

c- Giá của phép màu là lòng tốt của người bác sĩ gặp cô bé ở hiệu thuốc

II. Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1: Điền vào chỗ trống và chép lại

a) l hoặc n

….ên…..on mới biết….on cao

….uôi con mới biết công…ao mẹ thầy.

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

b) an hoặc ang

Hoa b…..xòe cánh trắng

L…tươi màu nắng v……

Cành hồng khoe nụ thắm

Bay l…..hương dịu d…..

(Theo Nguyễn Bao)

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

………………………………………………………………..

Câu 2: Phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ

Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ và viết vào bảng :

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

Một

con

ngựa

đau

cả

tàu

bỏ

cỏ

M : M

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

ôt

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

nặng

………………

………………

………………

………………

………………

………………

………………

Câu 3: Tìm và ghi lại 4 từ láy ấm có cặp vần âp – ênh:

M: gập ghềnh

(1)………………….

(3)………………….

(2)………………….

(4)………………….

Câu 4: a) Cho tình huống sau: Một bạn chạy va vào một em bé làm em bé ngã

Hãy tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5 câu) kể tiếp sự việc diễn ra theo một trong hai trường hợp sau:

(1) Bạn nhỏ để mặc em bé ngã

(2) Bạn nhỏ dừng lại để hỏi han và giúp em bé.

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

……………………………………………………………………

b) Em hãy tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5 câu) kể tiếp sự việc diễn ra theo trường hợp còn lại (chưa viết ở bài a)

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

…………………………………………………………….

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

I- 1.c 2.a 3.c 4.b

II- 1.

a)

Lên non mới biết non cao

Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.

b)

Hoa ban xòe cánh trắng

Lan tươi màu nắng vàng

Cành hồng khoe nụ thắm

Bay làn hương dịu dàng.

2. Giải đáp:

Tiếng Âm đầu Vần Thanh

con

ngựa

đau

cả

tàu

bỏ

cỏ

c

ng

đ

c

t

b

c

on

ưa

au

a

au

o

o

ngang

nặng

ngang

hỏi

huyền

hỏi

hỏi

3. Gợi ý

(1) tấp tểnh ; (2) tập tễnh ; (3) bập bềnh ; (4) bấp bênh

4. Gợi ý

– Trường hợp 1 (Bạn nhỏ để mặc em bé ngã ) : bỏ chay, bỏ mặc em bé, chê em khóc nhè, mắng em bé, vẫn tiếp tục chạy nhảy.

– Trường hợp 2 (Bạn nhỏ dừng lại để hỏi han và giúp em bé ) : đỡ em bé dậy, phủi quần áo, dỗ em bé, xin lỗi em, dỗ cho em bé nín.

VD: Giờ ra chơi, Hùng và Việt đuổi nhau trên sân trường. Bỗng Việt xô vào bé Hồng lớp 1 làm Hồng ngã sóng soài, bật khóc. Hùng hốt hoảng chạy lại, đỡ Hồng dậy và cuống quýt nói : “Ôi, anh xin lỗi em nhé! Xin lỗi em nhé!”

Phiếu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 2

Thời gian: 45 phút

I. Bài tập về đọc hiểu

“Ông lão ăn mày” nhân hậu

Người ta gọi ông là “Ông lão ăn mày” vì ông nghèo và không nhà cửa. Thực ra, ông chưa hề chìa tay xin ai thứ gì.

Có lẽ ông chưa ngoài 70 tuổi nhưng công việc khó nhọc, sự đói rét đã làm ông già hơn ngày tháng. Lưng ông hơi còng, tóc ông mới bạc quá nửa nhưng đôi má hóp, chân tay khô đét và đen sạm. Riêng đôi mắt vẫn còn tinh sáng. Ông thường ngồi đan rổ rá trước cửa nhà tôi. Chỗ ông ngồi đan, đố ai tìm thấy một nút lạt, một cọng tre,một sợi mây nhỏ.

Một hôm, trời đang ấm bỗng nổi rét. Vừa đến cửa trường, thấy học trò tụ tập bàn tán xôn xao, tôi hỏi họ và được biết : dưới mái hiên trường có người chết.

Tôi hồi hộp nghĩ: “Hay là ông lão….”. Đến nơi, tôi thấy ngay một chiếc chiếu cuốn tròn, gồ lên. Tôi hỏi một thầy giáo cùng trường:

– Có phải ông cụ vẫn đan rổ rá phải không?

– Phải đấy! Ông cụ khái tính đáo để! Tuy già yếu, nghèo đói, ông cụ vẫn tự kiếm ăn, không thèm đi xin.

Chiều hôm sau, lúc tan trường, tôi gặp một cậu bé trạc mười tuổi, gầy gò, mặc chiếc áo cũ rách, ngồi bưng mặt khóc ở đúng chỗ ông lão mất đêm kia.

Tôi ngạc nhiên, hỏi:

– Sao cháu ngồi khóc ở đây?

– Bố mẹ cháu chết cả. Cháu đi đánh giầy vẫn được ông cụ ở đây cho ăn, cho ngủ. Cháu bị lạc mấy hôm, bây giờ về không thấy ông đâu…

Cậu bé thổn thức mãi mới nói được mấy câu. Tôi muốn báo cho cậu biết ông cụ đã chết nhưng sự thương cảm làm tôi nghẹn lời.

(Theo Nguyễn Khắc Mẫn)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ các từ ngữ tả ngoại hình của “Ông lão ăn mày”?

a- Lưng hơi còng; tóc bạc quá nửa; má hóp; chân khô đét; tay đen sạm; mắt còn tinh sáng

b- Lưng hơi còng; tóc bạc quá nửa; má hóp; chân tay khô đét; đen sạm; mắt còn tinh sáng

c- Lưng còng; tóc bạc; má hóp; môi khô nẻ; chân tay khô đét; đen sạm; mắt còn tinh sáng

Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng hai chi tiết cho thấy cậu bé đánh giày là một người sống có tình có nghĩa?

a- Ngồi bưng mặt khóc ở chỗ ông cụ mất; thổn thức mãi mới nói được mấy câu.

b- Thổn thức mãi mới nói được mấy câu; đi đánh giày vẫn được ông cụ cho ăn.

c- Đi đánh giày vẫn được ông cụ cho ăn; ngồi bưng mặt khóc ở chỗ ông cụ mất.

Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ các chi tiết cho thấy “Ông lão ăn mày” là người có lòng tự trọng và biết thương người?

a- Giữ thật sạch chỗ ngồi đan rổ rá; tự làm việc để kiếm ăn, không đi xin người khác; cho cậu bé mồ côi ăn nhờ, ngủ nhờ

b- Chưa hề chìa tay xin ai thứ gì; ngồi đan rổ rá đểm kiếm sống; sống cùng với cậu bé đánh giày dưới mái hiên trường

c- Giữ thật sạch chỗ ngồi đan rổ rá; cho cậu bé mồ côi ăn nhờ, ngủ nhờ; chết trong tấm chiếu cuốn tròn ở dưới mái hiên

Câu 4: Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp với ý nghĩa của câu chuyện?

a- Chết trong còn hơn sống nhục

b- Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm

c- Đói cho sạch, rách cho thơm

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1: Điền vào chỗ trống rồi chép lại các thành ngữ, tục ngữ:

a) s hoặc x

-….inh…au đẻ muộn/…………………………

-….ương …..ắt da đồng/………………………

b) ăn hoặc ăng

-……ngay nói th…./……………………….

-tre già m…..mọc /…………………………

Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu tục ngữ, ca dao nói về lòng nhân hậu, tình đoàn kết :

a) Chị ngã em ……….

b) Ăn ở có………..mười phần chẳng thiệt

c) Vì tình vì………………không ai vì đĩa xôi đầy

d) Ngựa chạy có bầy, chim bay có……………

e) Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một……………..

(Từ cần điền: nhân, nghĩa, bạn, lòng, nâng )

Câu 3: Tìm từ phức có tiếng hiền điền vào từng chỗ trống cho thích hợp:

a) Bạn Mai lớp em rất…………..

b) Dòng sông quê tôi chảy……………giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

c) Ngoại luôn nhìn em với cặp mắt…………………………..

Câu 4: a) Ghi lại chi tiết ở đoạn 2 (“Có lẽ…sợi mây nhỏ.” ) trong câu chuyện trên cho thấy “Ông lão ăn mày” có tính cẩn thận, sạch sẽ, không để người khác phải chê trách:

……………………………………………………………………..

b) Hãy hình dung cậu bé đánh giày về kịp lúc “Ông lão ăn mày” sắp mất và viết đoạn văn kể lại một vài hành động của cậu.

……………………………………………………………………….

……………………………………………………………………….

………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………..

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

I- 1.b 2.a

3.a 4.c

II.

1.

a) Sinh sau đẻ muộn; xương sắt da đồng

b) Ăn ngay nói thẳng; tre già măng mọc

2. a) Chị ngã em nâng

b) Ăn ở có nhân mười phần chẳng thiệt

c) Vì tình vì nghĩa không ai vì đĩa xôi đầy

d) Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn

e) Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng.

3. a) hiền lành b) hiền hòa c) hiền từ

4. a) (Chi tiết) Chỗ ông ngồi đan, đố ai tìm thấy một nút lạt, một cọng tre, một sợi mây nhỏ

b) Gợi ý: Thấy ông cụ đang hấp hối, cậu bé đánh giày khóc nức nở: “Ông ơi, ông đừng chết! Ông chết thì cháu ở với ai?”. Rồi cậu bẻ đôi chiếc bánh mì mới mua, móc lấy ruột bánh và đưa lên miệng cụ, nài nỉ : “Ông ăn cho lại sức đi. Bánh cháu mua về đẻ hai ông cháu mình ăn đây. Ông đừng bỏ cháu mà đi, ông nhé!”. Không thấy ông cụ mấp máy môi, cậu càng khóc to hơn. Tiếng khóc thảm thiết của cậu bé âm vang trong trời đêm giá lạnh.

Tải xuống

Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học, Đạo đức lớp 4 chọn lọc, có đáp án hay khác:

  • 10 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
  • Top 10 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 năm 2020 – 2021 có đáp án
  • 10 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
  • 10 Đề thi Cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 3-4-5 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án