Trong giao tiếp hàng ngày, để truyền đạt thông tin đến người đọc, người nghe một cách nhanh nhất, chúng ta thường sử dụng các cụm từ viết tắt như “OK”, “A.S.A.P”,…Trong soạn thảo văn bản, để ghi ký hiệu văn bản, cơ quan nhà nước thường sử dụng các cụm từ viết tắt như “TB”, “QĐ”,….Từ đây, có thể thấy viết tắt đang ngày càng được sử dụng phổ biến trong mọi lĩnh vực hiện nay.
Viết tắt tiếng Anh là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nội dung trên qua bài viết dưới đây.
Viết tắt là gì?
Viết tắt là một cách viết được sử dụng phổ biến trong soạn thảo văn bản hành chính dùng để rút gọn các cụm từ dài nhưng không làm thay đổi về nghĩa của từ, cách viết tắt từ trong văn bản phải được áp dụng theo một quy tắc nhất định. Thông dụng nhất là dùng từ đầu tiên của mỗi âm tiết.
Cách viết tắt trong soạn thảo văn bản pháp luật và văn bản hành chính tại Việt Nam hiện nay
Để người dân có thể hiểu và áp dụng một cách hiệu quả các văn bản pháp luật hiệu quả trên thực tiễn, không phải cụm từ nào cũng có thể được viết tắt. Theo quy định tại Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về công tác văn thư thì khi soạn thảo văn bản pháp luật, chỉ được viết tắt cụm từ thuộc các trường hợp sau:
Tên của cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp được viết tắt những cụm từ thông dụng.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân (UBND), Hội đồng nhân dân (HĐND),
Thẩm quyền của người ký văn bản
Việc ghi quyền hạn của người ký được thực hiện như sau:
– Trường hợp ký thay mặt tập thể thì phải ghi chữ viết tắt “TM.” vào trước tên tập thể lãnh đạo hoặc tên cơ quan, tổ chức.
– Trường hợp được giao quyền cấp trưởng thì phải ghi chữ viết tắt “Q.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
– Trường hợp ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu. Trường hợp cấp phó được giao phụ trách hoặc điều hành thì thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.
– Trường hợp ký thừa lệnh thì phải ghi chữ viết tắt “TL.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
– Trường hợp ký thừa uỷ quyền thì phải ghi chữ viết tắt “TUQ.” vào trước chức vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức.
– Các chữ viết tắt quyền hạn như: “TM.”, “Q.”, “KT.”, “TL.”, “TUQ.” và quyền hạn chức vụ của người ký được trình bày bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài được sử dụng trong văn bản ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La-tinh nếu nguyên ngữ không thuộc hệ La-tinh. Ví dụ: WTO, UNDP, UNESCO, ASEAN,…
Tên của loại văn bản hành chính và bản sao văn bản
Tên văn bản hành chính Chữ viết tắt Tên văn bản hành chính Chữ viết tắt Nghị quyết NĐ Dự án DA Quyết định QĐ Báo cáo BC Chỉ thị CT Biên bản BB Quy chế QC Tờ trình TTr Quy định QyĐ Hợp đồng HĐ Thông cáo TC Công điện CĐ Thông báo TB Bản ghi nhớ BGN Hướng dẫn HD Bản thỏa thuận BTT Chương trình Ctr Giấy ủy quyền GUQ Kế hoạch KH Giấy mời GM Phương án PA Giấy giới thiệu GGT Giấy nghỉ phép GNP Phiếu gửi PG Phiếu chuyển PC Phiếu báo PB
Thông tin đầu vào của dữ liệu quản lý văn bản đến
VD: Mã hồ sơ là FileCode, Số văn bản là Codenumber,….
Như vậy, khi soạn thảo văn bản, Quý vị có thể viết tắt các cụm từ thuộc các trường hợp trên. Vậy khi dịch sang tiếng anh, “viết tắt tiếng Anh là gì?”
Viết tắt tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, viết tắt được dịch là “stand for” và từ này được dùng dưới dạng một động từ. Còn chữ viết tắt hoạc từ viết tắt trong tiếng anh là “abbreviation”. Để giúp Quý vị hiểu rõ hơn về cách sử dụng của hai từ trên, chúng tôi xin đưa ra các ví dụ như sau:
– WTO stands for World Trade Organization = WTO is an abbreviation of World Trade Organization.
(Câu này có nghĩa là: WTO là cách viết tắt của Tổ chức Thương mại thế giới)
Lưu ý: Khi viết tắt một cụm từ sang tiếng anh trong văn bản, Quý vị phải viết theo công thức “Tên viết tắt + stand for/abbreviation + Tên đầy đủ”.
Trên thực tế, đối với những nước coi tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ, ngoài việc sử dụng cách viết tắt trong soạn thảo văn bản, họ còn thường sử dụng từ viết tắt trong giao tiếp hàng ngày. Vì vậy, để giúp Quý vị giao tiếp tiếng anh tốt hơn khi làm việc hoặc giao tiếp, đặc biệt là các đối tác nước ngoài, chúng tôi còn cung cấp cho Quý vị cách viết tắt của một số cụm từ thông dụng trong tiếng anh như sau:
STT Viết tắt Từ tiếng Anh Dịch nghĩa 1 Gonna (Tobe) going to Sẽ 2 Wanna Want to Muốn 3 Gimme Give me Đưa cho tôi 4 Kinda Kind of Đại loại là 5 Lemme Let me Để tôi 6 Init Isn’t it? Có phải không? 7 AKA Also known as Còn được biết đến như là 8 Approx Approximately Xấp xỉ 9 apt Apartment Căn hộ 10 A.S.A.P As soon as possible Càng sớm càng tốt 11 B.Y.O.B Bring your own bottle Sử dụng cho những bữa tiệc nơi khách phải tự mang đồ uống đến hoặc những nhà hàng không bán đồ uống có cồn) 12 Dept Department Bộ 13 D.I.Y Do it yourself Tự làm/ sản xuất 14 est Established Được thành lập 15 E.T.A Estimated time of arrival Thời gian dự kiến đến nơi
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về “viết tắt tiếng Anh là gì?”. Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ số điện thoại 1900 6557 để được tư vấn nhanh chóng và chính xác nhất.