A Closer Look 2 trang 9 Unit 1 SGK Tiếng Anh 8 mới

Câu 5

5. Look at the following email that Minh Duc wrote a new penfriend.

(Nhìn vào thư điện tử (email) sau mà Minh Đức đã viết cho một người bạn mới.)

Hi, my name’s Duc.

How are you? This is what I like do in my free time. I often play video games or watch TV. Or I go to the park and play football with my friends. I enjoy do this very much! I sometimes help my parents too. If I have homework, I’ll try to finish it first before I do anything else. But I don’t like have lots of homework ☹! I don’t mind to do homework but I hate spend all evening on it! On Saturday or Sunday, I love eat out with my family. The food is delicious!

What about you?

Best,Duc

a. There are six grammar mistakes in his email. Can you find and correct them?

(Có 6 điểm ngữ pháp bị lỗi trong thư điện tử của cậu ấy. Bạn có thể tìm và sửa chúng không?)

b. Answer the questions.

(Trả lời những câu hỏi.)

1. How many activities does Duc mention in his email?

(Đức đề cập bao nhiêu hoạt động trong email cậu ấy?)

2. Which two activities do you think he enjoys the most?

(Hai hoạt động nào mà em nghĩ là cậu ấy thích nhất?)

Phương pháp giải:

Tạm dịch bức thư:

Chào, mình tên Đức.

Bạn khỏe chứ? Đây là những gì mình thích làm trong thời gian rảnh. Mình thường chơi trò chơi video hoặc xem ti vi. Hoặc mình đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè. Mình thích chơi bóng đá lắm! Thỉnh thoảng mình cũng giúp ba mẹ mình. Nếu mình có bài tập về nhà, mình sẽ cố gắng hoàn thành nó đầu tiên trước khi làm bất kỳ thứ khác. Nhưng mình không thích có nhiều bài tập về nhà! Mình không phiền khi làm bài tập về nhà nhưng mình ghét dành cả buổi tối cho nó! Vào thứ Bảy hoặc Chủ nhật, minh thích ăn bên ngoài với gia đình mình. Thức ăn ngon!

Còn bạn thì sao?

Thân,

Đức

Lời giải chi tiết:

a)

Error Fixes like do → like to do/ like doing enjoy do → enjoy doing don’t like have → don’t like to have/ don’t like having don’t mind to do → don’t mind doing hate spend → hate to spend/ hate spending love eat out → love to eat out/ love eating out

b)

1. He mentions 7 activities: playing video games, watching TV, going to the park, playing football, helping his parents, doing homework, and eating out with his family.

(Cậu ấy đề cập 7 hoạt động: chơi trò chơi video, xem ti vi, đi công viên, chơi bóng đá, giúp đỡ ba mẹ, làm bài tập về nhà, ăn bên ngoài với gia đình cậu ấy.)

2. He goes to the park and play football with his friends. He eats out with his family on Saturday or Sunday.

(Cậu ấy đi đến công viên và chơi bóng đá với bạn bè cậu ấy. Cậu ấy ăn ngoài với gia đình vào ngày thứ Bảy hoặc Chủ nhật.)