1. Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh tiểu học về từ loại ( Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng từ )
Từ là đơn vị chức năng nhỏ để cấu thành câu. Nắm được những kiến thức và kỹ năng cơ bản về từ loại, học viên hoàn toàn có thể dữ thế chủ động thiết kế xây dựng và hình thành câu văn bằng tiếng Anh .
Tính từ (Adj)
Tính từ là những từ được sử dụng để miêu tả đặc thù, đặc thù của con người, sự vật, hiện tượng kỳ lạ, …
Tính từ đứng trước danh từ:
beautiful girl, lovely house, expensive car,…
Sau động từ To-be : is / am / are, was / were, … + Adj
Ví dụ: She is pretty, It is big, The garden is fresh,…
Sau những động từ chỉ xúc cảm : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear … + Adj
Ví dụ: I feel so hungry, The sky becomes green,…
Danh từ (N)
Danh từ trong tiếng Anh là những từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng kỳ lạ, trạng thái cảm hứng, …Các vị trí của danh từ trong câu :Sau động từ to-be :
Ví dụ: I am a student, She is a teacher,…
Sau tính từ : Adj + N
Ví dụ: nice hat, dark horse, big elephant,…
Đầu câu làm chủ ngữ :
Ví dụ: She is the most beautiful girl that I’ve ever met.
Sau a / an, the, this, that, these, those, … + N
Ví dụ: this cat, these flowers, the book,…
Sau tính từ chiếm hữu : my, your, his, her, their, … + N
Ví dụ: my table, your pillow, his nose, her eyes,…
Sau số từ : many, a lot of / lots of, plenty of, … + N
Ví dụ: many children, a lot of notebooks, plenty of bookstores,
Động từ (V)
Động từ trong tiếng Anh là những từ hoặc cụm từ được sử dụng để miêu tả hành vi, trạng thái của người, sự vật. Trong câu, động từ thường Open trong những vị trí :Thường đứng sau Chủ ngữ :
Ví dụ: He reads books everyday; I play football twice a week,…
Đứng sau trạng từ chỉ tần suất :
Ví dụ: I always do homework in the morning; She rarely sings karaoke,…
Trạng từ (Adverb)
Trạng từ là những từ / cụm từ được bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ khác trong câu .Vị trí của trạng từ trong câu :Đứng sau động từ thường :
Ví dụ: He runs quickly; She sang perfectly;…
Đứng sau tân ngữ :
Ví dụ: I use this system meticulously; She plays the guitar well;…
2. Kiến thức ngữ pháp về danh từ số ít – số nhiều
Muốn chuyển danh từ từ dạng số ít sang số nhiều, với hầu hết những trường hợp, bạn chỉ cần thêm “ s ” vào sau mỗi danh từ .Ví dụ : cup – cups, bottle – bottles, flower – flowersMột số trường hợp đặc biệt quan trọng khi chuyển danh từ từ dạng số ít sang số nhiều :
- Danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z CH, SH => thêm “es” vào sau danh từ
Ví dụ : box – boxes, watch – watches, …
- Danh từ tận cùng bằng F hay FE => bỏ F hoặc FE và thêm “ ves ” vào sau danh từ
Ví dụ : wolf – wolves, wife – wives, leaf – leaves
- Một số danh từ kết thúc bằng nguyên âm Y hay O => không có quy tắc nhất định
Ví dụ : baby – babies, toy – toys, kidney – kidneys
- Một số trường hợp đặc biệt quan trọng khác : child – children, woman – women, man – men, mouse – mice, sheep – sheep, deer – deer, series – series, …
3. Nội dung ngữ pháp tiếng Anh tiểu học về động từ To-be trong thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn có 3 dạng động từ To-be :
- am : đi liền với chủ ngữ duy nhất là “ I ”
- is : đi liền với chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít ( He, She, It, … )
- are : đi liền với những chủ ngữ ( You, We, They ) và bất kể chủ ngữ số nhiều nào
Công thức thì hiện tại đơn của động từ To-be :
- Câu chứng minh và khẳng định : S + am / is / are + O
Ví dụ : She is a farmer .
- Câu phủ định : S + am / is / are + NOT + O
Ví dụ : They are not sociable .
- Câu nghi vấn : Am / Is / Are + S + O ?
Trả lời : Yes, S + am / is / areNo, S + am / is / are + NOT .Ví dụ : Is your cat black ? – Yes, it is. / No, it is not .
4. Ngữ pháp tiếng Anh tiểu học với động từ khiếm khuyết “ Can / can’t ”
“ Can / Can’t ” là động từ khiếm khuyết dùng để diễn đạt năng lực, năng lượng .Ví dụ :I can run like a rabbit .She can’t swim .Sau “ Can / can’t ”, động từ không chia và được giữ nguyên thể .
Công thức:
- Dạng chứng minh và khẳng định : S can + V ( nguyên thể )
Ví dụ : I can eat a lot of noodles .
- Dạng phủ định : S + can’t + V ( nguyên thể )
Ví dụ : They can’t attend the course .
- Dạng nghi vấn : Can + S + V ( nguyên thể ) ?
Trả lời : Yes, S + can / No, S can’t .Ví dụ : Can we change the schedule ? – Yes, we can / No, we can’t .Đọc thêm :
- Những đầu sách tiếng Anh tiểu học lớp 5 cho bé cha mẹ nên tìm hiểu thêm
- “ Vừa học vừa chơi ” cùng những game show tiếng Anh tiểu học lớp 4
Bài viết trên đây đã tổng hợp một số nội dung ngữ pháp tiếng Anh tiểu học quan trọng trong chương trình từ lớp 1 đến lớp 5. Phụ huynh có thể tham khảo các nội dung này và áp dụng trong quá trình hướng dẫn trẻ học ngoại ngữ.
Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!
Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc
& nhận những phần quà hấp dẫn!
Source: https://futurelink.edu.vn
Category: Tài liệu Tiếng Anh