Để tìm hiểu kỹ hơn, mời quý bạn đọc theo dõi phần tiếp theo của bài viết Quan hệ từ là gì?
Quan hệ từ là gì?
Quan hệ từ là từ nối những từ ngữ hoặc những câu, nhằm mục đích biểu lộ mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau : và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về ..
Các mối quan hệ này vô cùng đa dạng và phong phú, bao gồm quan hệ so sánh, quan hệ sở hữu, quan hệ nhân quả,… chẳng hạn như một số quan hệ từ dưới đây:
Bạn đang đọc: Quan hệ từ là gì? Ví dụ quan hệ từ
Quan hệ từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Của | Quan hệ sở hữu | Quyển sách của cô ấy rất hay |
Như | Quan hệ so sánh | Cô ấy đẹp như một đóa hoa |
Và | Quan hệ liệt kê | Cúc và Hoa cùng học lớp 5A |
Nhưng | Quan hệ tương phản | Hôm nay trời mưa nhưng đường không lầy lội |
Mà | Quan hệ mục đích | Sợi dây chuyền mà mẹ tặng cho tôi rất đẹp |
Ở | Chỉ quan hệ định vị (địa điểm, đối tượng) | Những quyển sách được sắp xếp gọn gàng ở trên giá |
Với | Chỉ quan hệ hướng tới đối tượng | Chúng tôi đã trò chuyện với nhau rất lâu |
Từ | Chỉ quan hệ định vị (Khởi điểm thời gian hoặc địa điểm xuất phát) | Từ hôm nay, chúng ta sẽ sống ở đây |
Bằng | Chỉ quan hệ về phương tiện, về trạng thái, cách thức hoặc nguyên liệu chế tạo | Chúng tôi di chuyển từ Hà Nội về Lạng Sơn bằng xe máy |
Khi tìm hiểu về quan hệ từ là gì, cần tìm hiểu các cặp quan hệ từ thường gặp để vận dụng một cách chính xác và đa dạng cấu trúc câu, tạo sự hứng thú cho người đọc và người nghe.
Các cặp quan hệ từ thường gặp
Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với bằng những cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp :
– Biểu thị quan hệ: Giả thiết – Kết quả; Điều kiện – Kết quả
Các cặp quan hệ từ bộc lộ Giả thiết – Kết quả, Điều kiện – Kết quả gồm có :
( i ) Nếu … thì …
( ii ) Hễ … thì …
( iii ) Giá mà … thì …
Ví dụ:
a. Nếu ngày mai trời không mưa, tôi sẽ đi dạo một vòng quanh Hồ Tây .
b. Giá mà tôi nỗ lực hơn, tôi sẽ đạt hiệu quả tốt hơn
– Biểu thị quan hệ: Nguyên nhân – Kết quả
Các cặp quan hệ từ bộc lộ Nguyên nhân – Kết quả gồm có :
( i ) Vì … nên …
( ii ) Do … nên …
( iii ) Nhờ … mà …
Ví dụ: Nhờ chăm chỉ học tập mà chị Trang đã tốt nghiệp Đại học loại xuất sắc.
– Biểu thị quan hệ Tăng lên
Các cặp quan hệ từ bộc lộ Tăng lên gồm có :
( i ) Không những … mà còn …
( ii ) Không chỉ … mà còn …
( iii ) Càng … càng …
Ví dụ: Hoa không những học giỏi mà còn múa rất đẹp.
– Biểu thị quan hệ Tương phản, đối lập
Các cặp quan hệ từ biểu lộ Tương phản, trái chiều gồm có :
Tuy … nhưng …
Mặc dù … nhưng …
Ví dụ:
a. Mặc dù trời mưa lớn nhưng anh vẫn đến gặp cô ấy đúng hẹn .
b. Tuy cô ấy không phong phú nhưng cô ấy vẫn sẵn sàng chuẩn bị giúp sức người hoạn nạm .
Chức năng của quan hệ từ
Qua định nghĩa quan hệ từ là gì? ta thấy rằng quan hệ từ là một thành phần đặc biệt quan trọng trong câu. Với chức năng liên kết từ, cụm từ hoặc liên kết các câu lại với nhau giúp cho câu văn, đoạn văn logic, mạch lạc, dễ hiểu.
Nếu không sử dụng những quan hệ từ, câu văn không có sự liên kết, lời văn rời rạc khiến cho câu văn, đoạn văn lủng củng, khó hiểu. Chính vì thế, cần hiểu rõ đặc thù những quan hệ từ, những cặp quan hệ từ. Từ đó vận dụng đúng chuẩn, linh động và hiệu suất cao .
Cách sử dụng quan hệ từ
Khi nói hoặc viết có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Trong một số trường hợp thiếu quan hệ từ câu văn sẽ thay đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa, thì buộc phải dùng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. Dưới đây, bài viết Quan hệ từ là gì? sẽ cung cấp cho quý bạn đọc một số ví dụ về trường hợp bắt buộc và không bắt buộc sử dụng quan hệ từ.
– Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ.
Ví dụ: Hôm nay, tôi làm việc ở nhà.
Trong ví dụ này, nếu không dùng quan hệ từ “ ở ” thì câu sẽ bị biến hóa nghĩa thành “ Hôm nay, tôi thao tác nhà ” .
– Trường hợp có thể dùng hoặc không dùng quan hệ từ:
Ví dụ: Chúng tôi tin tưởng ở sự lãnh đạo của anh ấy.
Trong ví dụ này, nếu không sử dụng quan hệ từ “ ở ” thì câu văn trở thành “ Chúng tôi tin cậy sự chỉ huy của anh ấy ”. Như vậy, dù có sử dụng quan hệ từ hay không thì nghĩa cũng không biến hóa .
Ví dụ quan hệ từ
Có thể thấy rằng, quan hệ từ là một loại từ quan trọng trong câu. Mặt khác, quan hệ từ cũng là nội dung trọng tâm trong chương trình học môn Tiếng Việt lớp 5 và Ngữ văn lớp 6, lớp 7. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các quan hệ từ được sử dụng trong đoạn văn dưới đây để hiểu rõ hơn Quan hệ từ là gì?
“ Các bạn ! Mỗi lần nhìn thấy cây lược ngà nhỏ ấy là mỗi lần tôi do dự và ngậm ngùi. Trong cuộc sống kháng chiến của tôi, tôi chứng chiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay, nhưng chưa khi nào tôi bị xúc động như lần ấy. Trong những ngày tự do vừa lập lại, tôi cùng về thăm quê với một người bạn. Nhà chúng tôi ở cạnh nhau, gần vàm kinh nhỏ đổ ra sông Cửu Long. Chúng tôi cùng thoát ly đi kháng chiên đầu năm 1946, sau khi tỉnh nha bị chiếm … ”
( Trích Chiếc lược ngà – Nguyễn Quang Sáng )
Trong đoạn văn trên, có những quan hệ từ sau :
– Và : được sử dụng để liệt kê cảm hứng của tác giả mỗi khi nhìn thấy cây lược ngà .
– Nhưng : được sử dụng để bộc lộ sự tương phản, tăng sức quyến rũ và nhấn mạnh vấn đề xúc cảm của tác giả khi nhớ về một kỷ niệm .
– Như: là quan hệ từ được sử dụng để so sánh thể hiện mức độ xúc động của tác giả.
– Với : là quan hệ từ hướng đến tới đối tượng người tiêu dùng “ người bạn ” .
– Ở : là quan hệ từ chỉ vị trí .
Qua những phân tích ở trên, quý bạn đọc đã có các thông tin cơ bản về quan hệ từ là gì. Mong rằng những thông tin đã cung cấp giúp quý bạn đọc vận dụng tốt các kiến thức liên quan vào giải quyết các dạng bài tập về quan hệ từ, bên cạnh đó sử dụng linh hoạt để diễn đạt một các logic, khoa học và mạch lạc.
Source: https://futurelink.edu.vn
Category: Tin tổng hợp