Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN

Tailieumoi. vn xin trình làng đến những quý thầy cô, những em học viên lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Bài 17 : Mối quan hệ giữa gen và ARN không thiếu, chi tiết cụ thể. Tài liệu có 16 trang tóm tắt những nội dung chính về kim chỉ nan Sinh học 9 Bài 17 : Mối quan hệ giữa gen và ARN và 36 câu hỏi trắc nghiệm tinh lọc có đáp án .

Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN (ảnh 1)

Bài học Bài 17 : Mối quan hệ giữa gen và ARN môn Sinh học lớp 9 có những nội dung sau :

– Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN

            + I. ARN

            + II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?          

– Phần 2: 36 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN       

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tay nghề biên soạn cụ thể giúp học viên thuận tiện hệ thống hóa kỹ năng và kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó thuận tiện nắm vững được nội dung Bài 17 : Mối quan hệ giữa gen và ARN Sinh học lớp 9 .
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem khá đầy đủ tài liệu Sinh học 9 Bài 17 : Mối quan hệ giữa gen và ARN :

SINH HỌC 9 BÀI 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN

I. ARN

– ARN là đại phân tử hữu cơ nhưng size và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN .
– Cấu tạo từ những nguyên tố : C, H, O, N và P., theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là ribonucleotit :
+ 1 phân tử đường C5H10O5
+ 1 phân tử axit photphoric ( H3PO4 )
+ Bazo nito : A, U, G, X

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN hay, chi tiết

– Tùy theo tính năng mà chia thành 3 loại khác nhau
+ ARN thông tin ( mARN ) : truyền đạt thông tin lao lý cấu trúc của protein cần tổng hợp .
+ ARN vận chuyền ( tARN ) : luân chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp protein .
+ ARN riboxôm ( rARN ) : thành phân cấu trúc nên riboxôm – là nơi tổng hợp nên protein

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN hay, chi tiết

II. ARN ĐƯỢC TỔNG HỢP THEO NGUYÊN TẮC NÀO ?

– Diễn ra trong nhân, tại những NST thuộc kì trung gian ở dạng sợi mảnh chưa xoắn .
– Tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là ADN dưới ảnh hưởng tác động của enzim
– Diễn biến :

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN hay, chi tiết

+ Gen tháo xoắn và tách dần 2 mạch .
+ Các nuclêôtit tự do của môi trường tự nhiên link với nuclêôtit trên mạch gốc của ADN thành từng cặp nuclêôtit để hình thành mạch ARN
+ Kết thúc quy trình ARN rời khỏi gen, đi ra tế bào chất để thực thi quy trình tổng hợp protein .
+ Phân tử ARN được tổng hợp có tên là mARN vì : được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là gen mang thông tin cấu trúc một loại protein .
+ Quá trình tổng hợp tARN và rARN cũng theo nguyên tắc tựa như .
– Quá trình tổng hợp ARN dựa trên một mạch đơn của gen .
– Sự link giữa những nu tuân theo nguyên tắc bổ trợ : A – U, T – A, G – X, X – G ( Khác với nhân đôi ADN là A – T )

Phần 2: 36 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN

Câu 1: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu?

A.Chủ yếu trong nhân tế bào, tại NST
B. Tại 1 số ít bào quan chứa ADN như ty thể, lạp thể
C. Tại trung thể
D. Tại ribôxôm

Đáp án:

Quá trình tự nhân đôi ADN xảy ra trong nhân tế bào
Đáp án cần chọn là : A

Câu 2: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào thời điểm nào trong chu kỳ tế bào?

A.Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau

Đáp án:

ADN tự nhân đôi ở kì trung gian trong chu kỳ luân hồi của tế bào .
Đáp án cần chọn là : A

Câu 3: Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là:

A.Sự tham gia của những nucleotid tự do trong môi trường tự nhiên nội bào
B. Nguyên tắc bổ trợ
C. Sự tham gia xúc tác của những enzim
D. Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn

Đáp án:

ADN tự nhân đôi đúng mẫu do tuân theo nguyên tắc bổ trợ, A – T, G – X, những mạch mới được hình thành giống với còn lại của ADN mẹ .
Đáp án cần chọn là : B

Câu 4: Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc:

A. A link với G và ngược lại, T link với X và ngược lại
B. A link với X và ngược lại, T link với G và ngược lại
C. A link với T và ngược lại, G link với X và ngược lại
D. T link với U và ngược lại, G link với X và ngược lại

Đáp án:

Các nuclêôtit tự do của thiên nhiên và môi trường link với nuclêôtit của mạch khuôn theo NSTBS : A link với T, G link với X và ngược lại .
Đáp án cần chọn là : C

Câu 5: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:

A.T của môi trường tự nhiên
B. A của môi trường tự nhiên
C. G của thiên nhiên và môi trường
D. X của thiên nhiên và môi trường

Đáp án:

Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ link với X của thiên nhiên và môi trường
Đáp án cần chọn là : D

Câu 6: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN:

A.Phân tử ADN con được thay đổi so với ADN mẹ
B Phân tử ADN con giống hệt phân tử ADN mẹ

C. Phân tử ADN con dài hơn phân tử ADN mẹ

D. Phân tử ADN con ngắn hơn nhiều so với phân tử ADN mẹ

Đáp án:

Kết thúc : 2 phân tử con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ .
Đáp án cần chọn là : B

Câu 7: Kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là:

A. Mỗi ADN mẹ tạo ra 1 ADN con khác với nó
B. Mỗi ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau
C. Mỗi ADN mẹ tạo ra 2 ADN con khác nhau
D. Mỗi ADN mẹ tạo ra nhiều ADN con khác nhau

Đáp án:

Kết quả của quy trình nhân đôi của ADN là từ một ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ .
Đáp án cần chọn là : B

Câu 8: Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:

A.Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ
B. Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ những nuclêôtit của thiên nhiên và môi trường nội bào
C. Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
D. Có nửa mạch được tổng hợp từ những nuclêôtit của thiên nhiên và môi trường ngoại bào

Đáp án:

Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì có 1 mạch nhận từ ADN mẹ .
Đáp án cần chọn là : C

Câu 9: Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở

A.đưa đến sự nhân đôi của NST .
B. đưa đến sự nhân đôi của ti thể .
C. đưa đến sự nhân đôi của trung tử .
D. đưa đến sự nhân đôi của lạp thể .

Đáp án:

Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST .
Đáp án cần chọn là : A

Câu 10: Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là:

A.do sự phân loại tế bào làm số NST nhân đôI
B. do NST nhân đôi theo chu kì tế bào .
C. do NST luôn ở trạng thái kép .
D. sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST

Đáp án:

Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST .
Đáp án cần chọn là : D

Câu 11: Nhiễm sắc thể tự nhân đôi được là nhờ:

A. ADN tự nhân đôi
B. Tế bào phân đôi
C. Crômatit tự nhân đôi
D. Tâm động tách đôi

Đáp án:

Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST .
Đáp án cần chọn là : A

Câu 12: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?

A.Tự sao
B. Phiên mã
C. Dịch mã
D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án:

Sự tự nhân đôi của ADN còn được gọi là sự tự sao ADN
Đáp án cần chọn là : A

Câu 13 : Nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình nào ?

A. Tái bản ADN
B. Giải mã
C. Phiên mã
D. Sao mã

Đáp án:

Quá trình nhân đôi ADN còn được gọi là quy trình tái bản ADN
Đáp án cần chọn là : A

Câu 14: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôI của ADN:

A. Tự sao ADN
B. Tái bản ADN
C. Sao chép ADN
D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án:

Quá trình nhân đôi ADN còn được gọi là quy trình tái bản ADN, tự sao ADN hoặc sao chép ADN.
Đáp án cần chọn là : D

Câu 15: Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:

A. Bên ngoài tế bào
B. Bên ngoài nhân
C. Trong nhân tế bào

D. Trên màng tế bào

Đáp án:

ADN tự nhân đôi tại nhân tế bào .
Đáp án cần chọn là : C